Mivifort

Mivifort Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

vildagliptin + metformin

Nhà sản xuất:

Hasan-Dermapharm J.V
Thông tin kê toa chi tiết tiếng Việt
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Việc sử dụng các thuốc trị tăng đường huyết trong điều trị đái tháo đường týp 2 nên tùy thuộc vào từng bệnh nhân dựa vào tính hiệu quả và dung nạp thuốc. Khi dùng MIVIFORT không được vượt quá liều tối đa hằng ngày của vildagliptin là 100 mg.
Liều khởi đầu của MIVIFORT được khuyến cáo là nên dựa vào tình trạng và/hoặc chế độ hiện dùng vildagliptin và/hoặc metformin hvdroclorid của bệnh nhân.
Liều dùng của thuốc chứa metformin (như MIVIFORT) cần được cân nhắc điều chỉnh trên từng bênh nhân cụ thể dựa trên hiệu quả và độ dung nạp của bệnh nhân và không vượt quá liều tối đa của metformin được khuyến cáo là 2.000 mg/ngày.
Liều khởi đầu cho bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết với metformin hydroclorid đơn trị liệu
Dựa vào liều metformin hydroclorid đang dùng cho bệnh nhân, MIVIFORT có thể khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50 mg/1.000 mg ngày 2 lần.
Liều khởi đầu cho bệnh nhân chuyển từ dùng phối hợp các viên vildagliptin và viên metformin hydroclorid riêng rẽ
MIVIFORT có thể được khởi đầu bằng viên có hàm lượng 50 mg/1.000 mg dựa vào liều của vildagliptin hoặc metformin đang dùng.
Sử dụng phối hợp với sulphonylurea (SU) hoặc với insulin
Liều MIVIFORT nên cung cấp liều vildagliptin 50 mg, 2 lần/ngày (tổng liều 100 mg/ngày) và liều metformin tương tự với liều đã được dùng.
Sử dụng thuốc ở nhóm đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
Vì MIVIFORT thải trừ qua thận và người cao tuổi có khuynh hướng giảm chức năng thận, nên bệnh nhân cao tuổi dùng sản phẩm chứa metformin như MIVIFORT cần được theo dõi định kỳ chức năng thận. Liều của MIVIFORT cho bệnh nhân cao tuổi phải được điều chỉnh dựa trên chức năng thận (xem mục Chống chỉ định, mục Cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân suy thận
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2.
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30-45 mL/phút/1,73 m2.
Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ-lợi ích khi tiếp tục điều trị.
Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 mL/phút/1,73 m2 (xem mục Chống chỉ định, mục Cảnh báo và thận trọng).
Bệnh nhân suy gan
MIVIFORT không được khuyên dùng cho bệnh nhân có biểu hiện suy gan trên lâm sàng hoặc trên xét nghiệm, kể cả các bệnh nhân có ALT hoặc AST trước điều trị > 2,5 lần ULN (giới hạn trên mức bình thường) (xem mục Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhi (dưới 18 tuổi)
Tính an toàn và hiệu quả của MIVIFORT ở bệnh nhi chưa được xác định. Do đó MIVIFORT không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhi dưới 18 tuổi.
Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod
Trên những bệnh nhân có eGFR năm trong khoảng từ 30-60 mL/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định [xem mục Cảnh báo và thận trọng].
Cách dùng
Dùng đường uống.
MIVIFORT nên được dùng vào bữa ăn để làm giảm tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa do metformin hydroclorid.
Nếu bỏ lỡ một liều MIVIFORT, cần uống ngay khi bệnh nhân nhớ ra. Không nên uống một liều gấp đôi trong cùng một ngày.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.