Người lớn
• Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như:
- Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang hoặc trong giãn phế quản
- Viêm phổi
• Viêm tai giữa mạn tính mưng mủ
• Đợt cấp của viêm xoang mạn tính
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
• Nhiễm khuẩn đường sinh dục như:
- Viêm mào tinh hoàn-tinh hoàn
- Viêm vùng chậu
• Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (ví dụ: tiêu chảy khi đi du lịch)
• Nhiễm khuẩn ổ bụng
• Nhiễm khuẩn da và mô mềm
• Viêm tai ngoài ác tính
• Nhiễm khuẩn xương và khớp
• Bệnh than thể hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị)
• Sốt giảm bạch cầu nghi ngờ do nhiễm khuẩn gây ra
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng(*)
• Đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính(*)
Trẻ em và thanh thiếu niên
• Nhiễm khuẩn phế quản phổi trong bệnh xơ nang
• Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng và viêm thận-bể thận cấp tính
• Bệnh than thể hô hấp (dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị)
Ciprofloxacin cũng có thể sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn nặng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
(*) Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có ciprofloxacin liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục Cảnh báo và thận trọng) và các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, đợt cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng Ciprofloxacin IMP cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.