Bệnh nhân nhược cơ; rối loạn thần kinh trung ương; có yếu tố nguy cơ kéo dài khoảng QT (h/c kéo dài QT bẩm sinh, sử dụng đồng thời thuốc gây kéo dài khoảng QT [thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống trầm cảm ba vòng, macrolid, thuốc chống loạn thần], mất cân bằng điện giải [hạ K/Mg huyết], bệnh tim [suy tim, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm]); bệnh nhân cao tuổi, phụ nữ. Nên kết hợp với kháng sinh thích hợp khi điều trị NK nặng, NK do vi khuẩn gram (+)/vi khuẩn kỵ khí
/Neisseria gonorrhoeae kháng fluoroquinolon. Không khuyến cáo dùng điều trị NK do phế cầu. Không nên sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh về gân, rối loạn liên quan đến việc dùng quinolon. Trẻ em và thanh thiếu niên: chỉ nên điều trị sau khi đánh giá lợi ích/nguy cơ của phản ứng bất lợi trên khớp và/hoặc mô xung quanh. Ngưng dùng nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu viêm gân (sưng đau, viêm); xảy ra co giật; xuất hiện triệu chứng của bệnh thần kinh (đau, rát, ngứa ran, tê và/hoặc yếu cơ); xảy ra phản ứng tâm thần; có viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh; có dấu hiệu/triệu chứng của bệnh gan (chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa, căng chướng bụng). Có tiền sử gia đình bị phình động mạch chủ, được chẩn đoán phình và/hoặc bóc tách động mạch chủ trước đó, có yếu tố nguy cơ/khuynh hướng phình và bóc tách động mạch chủ (h/c Marfan, h/c mạch máu Ehlers-Danlos, viêm động mạch Takayasu, viêm động mạch tế bào khổng lồ, bệnh Behcet, tăng HA, xơ vữa động mạch): đánh giá lợi ích/nguy cơ và xem xét các liệu pháp khác. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV.
Theo dõi cẩn thận đường huyết khi dùng ở bệnh nhân cao tuổi bị đái tháo đường dùng đồng thời thuốc hạ đường huyết dạng uống hoặc insulin; sự xuất hiện tán huyết ở bệnh nhân thiếu G-6DP. (-) giả trong test nuôi cấy
Mycobacterium tuberculosis. Mỗi chai 200 mg/100 mL chứa khoảng 852,2 mg NaCl, mỗi chai 400 mg/200 mL chứa khoảng 1.705 mg NaCl. Phụ nữ có thai: không nên dùng, ngừng cho con bú trong thời gian điều trị. Lái xe, vận hành máy.