Quảng cáo
Quảng cáo
S-Profen

S-Profen

dexibuprofen

Nhà sản xuất:

Stellapharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Dexibuprofen.
Chỉ định/Công dụng
Giảm đau và chống viêm trong viêm khớp. Giảm đau trong đau bụng kinh; đau nhẹ-trung bình (đau cơ xương khớp/đầu/răng). Điều trị triệu chứng ngắn hạn viêm khớp dạng thấp khi phương pháp điều trị khác/dài hạn không được chỉ định (DMARD).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Điều chỉnh theo mức độ nghiêm trọng của rối loạn và mức chịu đựng của bệnh nhân. Viêm xương khớp/viêm khớp dạng thấp: 600-900 mg/ngày chia tối đa thành 3 lần, có thể dùng tạm thời liều tối đa 1.200 mg/ngày khi đau cấp, có thể tăng liều mỗi ngày. Đau bụng kinh: 600-900 mg/ngày, chia tối đa 3 lần. Đau nhẹ-trung bình: 600 mg chia tối đa 3 lần, có thể dùng tạm thời liều 1.200 mg/ngày khi đau cấp (phẫu thuật răng). Thanh thiếu niên 12-18 tuổi: 200 mg x 1-3 lần/ngày. Suy gan/thận nhẹ-trung bình: bắt đầu với liều thấp hơn.
Cách dùng
Dùng trong hoặc ngay sau bữa ăn để hạn chế kích ứng đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
Quá mẫn với NSAID, thành phần thuốc. Có cơn hen cấp, co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, mày đay, phù khi sử dụng thuốc có tác dụng tương tự (acid acetylsalicylic, NSAID khác). Tiền sử xuất huyết/lủng đường tiêu hóa liên quan đến điều trị bằng NSAID trước đó. Loét dạ dày đang tiến triển hoặc tiền sử loét/xuất huyết dạ dày tái phát (≥2 lần). Xuất huyết não/các cơ quan khác. Bệnh Crohn tiến triển hoặc viêm loét đại tràng tiến triển. Suy tim nặng (NYHA IV). Suy thận nặng (GFR <30 mL/phút). Suy gan nặng. Từ tháng thứ 6 thai kỳ trở đi.
Thận trọng
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh lý đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn); hen phế quản (đang mắc/có tiền sử), viêm mũi dị ứng theo mùa, phù niêm mạc mũi (polyp mũi), COPD, nhiễm trùng đường hô hấp mạn tính; bệnh thận, tăng HA, cao tuổi, sử dụng thuốc lợi tiểu/thuốc ảnh hưởng chức năng thận; xuất huyết tạng, rối loạn đông máu khác; lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp. Tăng nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng ruột khi tăng liều ở bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa/thủng ruột, nghiện rượu, cao tuổi. Đánh giá trước khi dùng và tránh dùng liều cao ở bệnh nhân tăng HA không kiểm soát, suy tim (NYHA II-III), thiếu máu tim cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc mạch máu não. Thận trọng khi điều trị lâu dài cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch. Ngưng điều trị khi xuất hiện viêm loét/xuất huyết đường tiêu hóa; SGOT và SGPT tăng đáng kể; dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng trên da, tổn thương niêm mạc, dấu hiệu phản ứng quá mẫn. Theo dõi chức năng thận nếu bị mất nước do bất cứ nguyên nhân nào. Có thể che giấu triệu chứng của nhiễm trùng. Khi điều trị lâu dài cần kiểm tra thường xuyên chức năng gan, thận, công thức máu. Không dùng cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai, ngưng dùng cho phụ nữ khó thụ thai/đang điều trị vô sinh. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose. Có thể cho bú mẹ nếu dùng liều thấp trong thời gian ngắn. Lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Rất thường gặp: khó tiêu, đau bụng. Thường gặp: buồn ngủ, đau đầu, choáng váng, chóng mặt; tiêu chảy, buồn nôn, nôn; phát ban; mệt mỏi.
Tương tác
Tăng tác dụng thuốc chống đông máu; nồng độ lithi huyết tương; độc tính của digoxin. CCĐ dùng đồng thời methotrexate liều cao (≥15 mg/tuần). Không khuyến cáo dùng đồng thời: NSAID (tăng nguy cơ viêm loét, xuất huyết tiêu hóa), acid acetylsalicylic (tăng tác dụng không mong muốn). Thận trọng khi phối hợp: thuốc tán huyết, ticlopidine, thuốc ức chế tiểu cầu khác (tăng nguy cơ ức chế tiểu cầu); thuốc hạ huyết áp (giảm hiệu quả thuốc chẹn beta, giảm tác dụng của ARB, tăng nguy cơ suy thận cấp khi dùng chung ACEI hoặc ARB); ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, kháng sinh aminoglycoside (tăng nguy cơ độc tính trên thận); corticosteroid (tăng nguy cơ viêm loét và xuất huyết tiêu hóa); methotrexate liều thấp (<15 mg/tuần) (nên kiểm tra công thức máu); phenytoin, phenobarbital, rifampicin (giảm tác dụng của dexibuprofen); tác nhân chống kết tập tiểu cầu, SSRI (tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa); thuốc lợi tiểu thiazide, dẫn xuất thiazide, thuốc lợi tiểu giữ K (giảm tác dụng lợi tiểu, tăng nguy cơ suy thận); thuốc tăng K huyết tương (theo dõi thường xuyên nồng độ K); thuốc hạ glucose đường huyết (thay đổi nồng độ glucose); zidovudine (azidothymidine) (tăng nguy cơ xuất huyết và xuất hiện vết tụ máu ở bệnh nhân rối loạn đông máu); pemetrexed (tăng hiệu lực pemetrexed, bệnh nhân suy thận không dùng NSAID liều cao 2 ngày trước và 2 ngày sau đó); rượu (tăng tác dụng không mong muốn trên hệ tiêu hóa).
Phân loại MIMS
Thuốc kháng viêm không steroid
Phân loại ATC
M01AE14 - dexibuprofen ; Belongs to the class of propionic acid derivatives of non-steroidal antiinflammatory and antirheumatic products.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
S-Profen 200 Viên nén bao phim 200 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;3 × 10's;5 × 10's
Dạng
S-Profen 400 Viên nén bao phim 400 mg
Trình bày/Đóng gói
10 × 10's;3 × 10's;5 × 10's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo