Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Bệnh lý đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn); hen phế quản (đang mắc/có tiền sử), viêm mũi dị ứng theo mùa, phù niêm mạc mũi (polyp mũi), COPD, nhiễm trùng đường hô hấp mạn tính; bệnh thận, tăng HA, cao tuổi, sử dụng thuốc lợi tiểu/thuốc ảnh hưởng chức năng thận; xuất huyết tạng, rối loạn đông máu khác; lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp. Tăng nguy cơ xuất huyết, loét hoặc thủng ruột khi tăng liều ở bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa/thủng ruột, nghiện rượu, cao tuổi. Đánh giá trước khi dùng và tránh dùng liều cao ở bệnh nhân tăng HA không kiểm soát, suy tim (NYHA II-III), thiếu máu tim cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc mạch máu não. Thận trọng khi điều trị lâu dài cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch. Ngưng điều trị khi xuất hiện viêm loét/xuất huyết đường tiêu hóa; SGOT và SGPT tăng đáng kể; dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng dị ứng nghiêm trọng trên da, tổn thương niêm mạc, dấu hiệu phản ứng quá mẫn. Theo dõi chức năng thận nếu bị mất nước do bất cứ nguyên nhân nào. Có thể che giấu triệu chứng của nhiễm trùng. Khi điều trị lâu dài cần kiểm tra thường xuyên chức năng gan, thận, công thức máu. Không dùng cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai, ngưng dùng cho phụ nữ khó thụ thai/đang điều trị vô sinh. Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu enzym lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose. Có thể cho bú mẹ nếu dùng liều thấp trong thời gian ngắn. Lái xe, vận hành máy móc.