Quảng cáo
Quảng cáo
Navelbine

Navelbine

vinorelbine

Nhà sản xuất:

Pierre Fabre Vietnam Co., Ltd.

Nhà phân phối:

Gigamed
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi viên: Vinorelbine 20 mg hoặc 30 mg (dưới dạng vinorelbine ditartrat 27,70 mg hoặc 41,55 mg).
Chỉ định/Công dụng
Navelbine dùng đường uống được chỉ định dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hóa trị khác trong điều trị: Ung thư phổi không tế bào nhỏ. Ung thư vú di căn.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Viên nang Phác đồ đơn chất: Người lớn: 60 mg/m2 da x 1 lần/tuần trong 3 tuần đầu tiên; nếu BCTT >1.000/mm3 hoặc 1 lần BCTT 500-1.000/mm3: tiếp tục 80 mg/m2/tuần từ tuần thứ tư trở đi, BCTT <500/mm3 hoặc >1 lần BCTT 500-1.000/mm3: tiếp tục 60 mg/m2/tuần từ tuần thứ tư trở đi. Chỉnh liều đối với liều 80 mg/m2: nếu BCTT <500/mm3 hoặc >1 lần BCTT 500-1.000/mm3: hoãn dùng đến khi BCTT trở về bình thường và giảm còn 60 mg/m2/tuần trong 3 tuần tiếp theo, sau đó có thể tăng 80 mg/m2/tuần nếu BCTT không giảm <500/mm3 hoặc từ 500-1.000/mm3 hơn 1 lần trong 3 tuần dùng liều 60 mg/m2/tuần. Phác đồ kết hợp: liều dùng và cách dùng sẽ theo kế hoạch điều trị: Dựa trên các nghiên cứu lâm sàng, liều uống 80mg/m2 đã được chứng minh sẽ tương đương với liều 30 mg/m2 đường tiêm tĩnh mạch, liều uống 60 mg/m2 tương đương với liều 25 mg/m2 đường tiêm truyền tĩnh mạch. Đây là cơ sở cho cách dùng phối hợp xen kẽ đường tĩnh mạch và đường uống tiện lợi hơn cho bệnh nhân. Đối với bệnh nhân có diện tích da >2 m2, tổng liều không được vượt quá 120 mg/tuần (đối với liều 60 mg/m2/tuần) và không quá 160 mg/tuần (đối với liều 80 mg/m2/tuần). Bệnh nhân suy gan: Viên nang: Navelbine có thể được dùng với liều tiêu chuẩn 60 mg/m2/tuần ở bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (bilirubin <1,5xULN, ALT và/hoặc AST từ 1,5-2,5xULN). Đối với bệnh nhân suy chức năng gan vừa (bilirubin 1,5-3xULN, bất kể mức độ ALT và AST), Navelbine nên dùng liều 50 mg/m2/tuần. Không khuyến nghị dùng Navelbine ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng do không đủ dữ kiện để xác định dược động học, hiệu quả và tính an toàn.
Cách dùng
Viên nang: Chỉ dùng đường uống. Uống cùng với nước, không nhai/ngậm. Nên uống vào cuối bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với vinorelbine, vinca alkaloid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh lý ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu thuốc. Phẫu thuật cắt dạ dày/ruột non trước đó. BCTT <1.500/mm3 hay nhiễm trùng nặng hiện tại hoặc trong vòng 2 tuần gần đây. Tiểu cầu <100.000/mm3. Phụ nữ cho con bú. Đang điều trị liệu pháp oxygen kéo dài. Kết hợp tiêm vắc xin ngừa bệnh sốt vàng.
Thận trọng
Bệnh nhân có tình trạng hoạt động cơ thể kém; tiền sử thiếu máu cơ tim cục bộ. Theo dõi công thức máu trong quá trình điều trị. Không dùng chung phenytoin, fosphenytoin, itraconazole, ketoconazole, posaconazole. Không xạ trị đồng thời nếu trường chiếu xạ bao gồm gan. Không nên dùng viên nang cho bệnh nhân không dung nạp fructose. Không được uống viên bị vỡ vỏ nang do dung dịch thuốc sẽ gây kích ứng và làm tổn thương nếu tiếp xúc với da, niêm mạc, mắt. Không lặp lại liều nếu nôn trong vòng vài giờ sau khi uống thuốc. Viên nang: Chứa sorbitol, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose; chứa lượng nhỏ ethanol (<100 mg mỗi liều). Liều dùng nên được quyết định dựa vào tình trạng huyết học. Cần khảo sát kỹ nếu bệnh nhân có những triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng gợi ý nhiễm trùng
Tác dụng không mong muốn
Viên nang Rất thường gặp: Nhiễm trùng không có giảm BCTT; suy tủy xương gây giảm BCTT, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu; chán ăn; rối loạn thần kinh cảm giác; buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, táo bón, rối loạn dạ dày; rụng tóc; mệt mỏi, khó chịu, sốt; giảm cân. Thường gặp: Nhiễm trùng giảm BCTT; giảm BCTT kết hợp sốt; mất ngủ; rối loạn thần kinh vận động, đau đầu, chóng mặt, rối loạn vị giác; giảm thị lực; tăng/hạ HA; khó thở, ho; viêm thực quản, khó nuốt; rối loạn chức năng gan; phản ứng ở da; đau khớp bao gồm đau hàm, đau cơ; khó tiểu, triệu chứng hệ niệu sinh dục khác; đau bao gồm đau tại khối u, ớn lạnh; tăng cân.
Tương tác
Chống chỉ định sử dụng đồng thời: Vắc xin sốt vàng da. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời: Vắc xin sống giảm độc lực, phenytoin; itraconazole, posaconazole, ketoconazole. Thận trọng khi dùng: Chất ức chế protease: giảm chuyển hóa ở gan nên làm tăng độc tính vinca alkaloid. Xem xét khi dùng đồng thời: Thuốc kháng vit K: tăng nguy cơ huyết khối/xuất huyết trong bệnh lý khối u; macrolide, cobicistat làm tăng độc tính thuốc chống phân bào do giảm chuyển hóa thuốc ở gan; tăng độc tính ở phổi của mitomycin C và thuốc họ vinca alkaloids. Lưu ý khi dùng đồng thời: Thuốc ức chế miễn dịch: suy giảm miễn dịch quá mức với nguy cơ tăng sinh lympho. Thuốc khác có độc tính tủy xương: có khả năng ức chế tủy trầm trọng thêm. Thuốc ức chế mạnh CYP3A4: có thể tăng nồng độ vinorelbine. Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4: có thể giảm nồng độ vinorelbine.
Phân loại MIMS
Hóa trị gây độc tế bào
Phân loại ATC
L01CA04 - vinorelbine ; Belongs to the class of plant alkaloids and other natural products, vinca alkaloids and analogues. Used in the treatment of cancer.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Navelbine Viên nang mềm 20 mg
Trình bày/Đóng gói
1's
Dạng
Navelbine Viên nang mềm 30 mg
Trình bày/Đóng gói
1's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo