Quảng cáo
Quảng cáo
Humalog Kwikpen

Humalog Kwikpen

insulin lispro

Nhà sản xuất:

Eli Lilly

Nhà phân phối:

Gigamed
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi mL: Insulin lispro 100 đơn vị (tương đương 3,5 mg).
Chỉ định/Công dụng
Người lớn và trẻ em bị đái tháo đường cần insulin để duy trì sự ổn định nội môi glucose bình thường. Cũng được chỉ định để bước đầu ổn định bệnh đái tháo đường.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Được bác sĩ xác định tùy theo nhu cầu của mỗi bệnh nhân.
Cách dùng
(1) Tiêm dưới da: chế phẩm Humalog nên được tiêm dưới da. Bút tiêm Kwikpen chỉ phù hợp cho tiêm dưới da. Dùng trước bữa ăn 15 phút hoặc ngay sau bữa ăn, thường được sử dụng trong phác đồ cùng một insulin tác dụng trung bình/kéo dài. Nên tiêm vào vùng trên cánh tay, bụng, đùi, hoặc mông. Các vị trí tiêm nên được quay vòng sao cho không tiêm cùng một vị trí quá một lần trong vòng một tháng. (2) Truyền dưới da: bằng cách sử dụng một bơm truyền liên tục, có thể nạp thuốc vào bình bơm từ lọ Humalog 100 đơn vị/mL. Chỉ dùng những loại bơm truyền insulin được đóng dấu phù hợp với tiêu chuẩn châu Âu (CE) để truyền insulin lispro. (3) Đường tĩnh mạch: sử dụng Humalog 100 đơn vị/mL dạng lọ nếu cần phải chỉ định tiêm tĩnh mạch. Hệ thống truyền ở nồng độ 0,1-1,0 đơn vị/mL insulin lispro trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc dextrose 5% ổn định ở nhiệt độ phòng trong vòng 48 giờ.
Chống chỉ định
Quá mẫn với insulin lispro hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược. Hạ đường huyết.
Thận trọng
Khi phối hợp pioglitazone, bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu, triệu chứng của suy tim, tăng cân, phù nề; đặc biệt ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ phát triển bệnh lý tim mạch. Suy thận/gan: nhu cầu insulin có thể giảm. Suy gan mạn tính, thời gian bị bệnh hoặc rối loạn cảm xúc: nhu cầu insulin có thể tăng. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Hạ đường huyết (thường gặp nhất), phản ứng dị ứng tại chỗ tiêm (thường gặp) như ban đỏ, sưng và ngứa hoặc dị ứng toàn thân (hiếm), loạn dưỡng mỡ.
Tương tác
Nhu cầu insulin có thể tăng do những loại thuốc có tác dụng tăng đường huyết, như các thuốc tránh thai dạng uống, corticosteroid, liệu pháp thay thế hormon tuyến giáp, danazol, thuốc kích thích thụ thể beta2 (như ritodrin, salbutamol, terbutalin). Nhu cầu insulin có thể giảm do những loại thuốc có tác dụng làm hạ đường huyết, như thuốc hạ đường huyết dạng uống, các salicylat (như acid acetylsalicylic), các kháng sinh sulpha, một số thuốc chống trầm cảm (MAOI, các thuốc ức chế tái thu hồi serotonin chọn lọc), một số ACEI (captopril, enalapril), thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chẹn beta, octreotide hoặc rượu.
Phân loại MIMS
Insulin
Phân loại ATC
A10AB04 - insulin lispro ; Belongs to the class of fast-acting insulins and analogues. Used in the treatment of diabetes.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Humalog Kwikpen Bút tiêm đóng sẵn thuốc 100 U/mL
Trình bày/Đóng gói
3 mL x 5 × 1's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo