Advertisement
Advertisement
Mydocalm

Mydocalm

tolperisone

Nhà sản xuất:

Gedeon Richter
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Tolperison HCl 50 mg hoặc 150 mg.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn: 150-450 mg/ngày chia 3 lần, tùy nhu cầu và độ dung nạp. Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả chưa được khẳng định. Bệnh nhân suy thận/gan: thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận/gan còn hạn chế, tuy nhiên đã ghi nhận tăng tỷ lệ xuất hiện các biến cố bất lợi trên nhóm bệnh nhân này. Bệnh nhân suy thận/gan trung bình: điều chỉnh liều, kết hợp theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận/gan. Không khuyến cáo dùng trên bệnh nhân suy thận/gan nặng.
Cách dùng
Nên uống sau bữa ăn với một cốc nước, uống thuốc khi dạ dày trống có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Quá mẫn với tolperison, chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Nhược cơ nặng. Người đang trong thời kỳ cho con bú. Trẻ em <18 tuổi (do thiếu dữ liệu).
Thận trọng
Phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các triệu chứng có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp (HA), khó thở. Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn có thể cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân quá mẫn với lidocaine do có thể xảy ra phản ứng chéo. Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kì biểu hiện quá mẫn nào cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham vấn bác sĩ. Không tái sử dụng đối với bệnh nhân đã từng quá mẫn với tolperison. Viên nén bao phim Mydocalm chứa lactose monohydrate, không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose/galactose, thiếu hụt hoàn toàn men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose. Thời kỳ mang thai: trong các thí nghiệm trên động vật, tolperisone không gây quái thai. Do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng trong thai kỳ (đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ) trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội rõ ràng so với nguy cơ cho bào thai. Thời kỳ cho con bú: Không rõ tolperisone có tiết vào sữa mẹ hay không, chống chỉ định tolperisone trong thời kỳ cho con bú. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy: chưa rõ (Mydocalm 50 mg)/không ảnh hưởng (Mydocalm 150 mg); nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ hoặc yếu cơ trong khi dùng, bệnh nhân cần tham vấn bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn
Hầu hết các tác dụng không mong muốn thường gặp trên các cơ quan bao gồm các rối loạn trên da, mô dưới da, rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa. Phản ứng quá mẫn: Hầu hết các phản ứng này đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục; rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng. Mydocalm 50 mg Ít gặp: yếu cơ, đau đầu, buồn nôn, nôn và các triệu chứng khó chịu ở bụng. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (ngứa, mẩn đỏ da, ngứa ở da và trong các trường hợp nghiêm trọng có thể khó thở, hạ HA đột ngột, trụy mạch) và tăng tiết mồ hôi. Rất hiếm gặp: lẫn lộn. Mydocalm 150 mg Ít gặp: yếu cơ, đau cơ, đau đầu chi, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, hạ HA, chán ăn, buồn nôn, khô miệng, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, choáng váng, buồn ngủ, tức bụng, tiêu chảy, khó tiêu, suy nhược, khó chịu. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (phù mạch (gồm phù mạch, phù môi) không rõ tần suất, được báo cáo trong giai đoạn hậu mại), phản ứng phản vệ, giảm hoạt động, trầm cảm, rối loạn chú ý, run, động kinh, giảm xúc giác, dị cảm, lờ đờ, nhìn mờ, ù tai, chóng mặt, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đỏ mặt, khó thở, chảy máu cam, nhịp thở nhanh, đau thượng vị, táo bón, đầy hơi, nôn, tổn thương gan nhẹ, viêm da dị ứng, tăng tiết mồ hôi, ngứa, mề đay, phát ban, chân tay khó chịu, đái dầm, protein niệu, cảm giác say, cảm giác nóng, cáu gắt, khát, giảm HA, tăng bilirubin máu, men gan bất thường, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu. Rất hiếm gặp: thiếu máu, bệnh hạch bạch huyết, sốc phản vệ, tăng khát, lẫn lộn, nhịp tim chậm, loãng xương, tức ngực, tăng creatinine máu.
Tương tác
Sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin. Các thí nghiệm in-vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzyme CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP1A2, CYP3A4). Không nhận thấy tăng phơi nhiễm tolperison sau khi dùng đồng thời với các cơ chất của CYP2D6 và/hoặc các thuốc khác là do tolperison còn có các con đường chuyển hóa khác. Sinh khả dụng của tolperison giảm nếu uống thuốc khi dạ dày trống, nên uống thuốc cùng bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Tolperison là thuốc giãn cơ tác động trung ương ít có tác dụng an thần, cân nhắc giảm liều tolperison khi dùng đồng thời thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác. Tolperison có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, nên cân nhắc giảm liều acid niflumic hay NSAID khác khi dùng đồng thời.
Phân loại MIMS
Thuốc giãn cơ
Phân loại ATC
M03BX04 - tolperisone ; Belongs to the class of other centrally-acting muscle relaxants.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Mydocalm 150 Viên nén bao phim 150 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Dạng
Mydocalm 50 Viên nén bao phim 50 mg
Trình bày/Đóng gói
3 × 10's
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement