Cavinton 5 mg: Ít gặp: buồn nôn, khô miệng, khó chịu ở bụng; hạ huyết áp (HA); đau đầu; tăng cholesterol máu, chóng mặt. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; nhịp tim bất thường (nhịp tim nhanh hoặc chậm), ngoại tâm thu, đánh trống ngực, thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực; rối loạn giấc ngủ (ngủ gà, mất ngủ), bồn chồn, kích động, chóng mặt; loạn vị giác; cảm giác sững sờ, liệt nhẹ một bên người, mất trí nhớ; phù gai thị; tăng thính lực, giảm thính lực, ù tai; khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn; suy nhược, mệt mỏi, cảm giác nóng; tăng HA, tăng mỡ máu (triglycerid), tăng/giảm bạch cầu ưa eosin, men gan bất thường; giảm ăn ngon; đái tháo đường; ngứa, tăng tiết mồ hôi, mày đay, phát ban, hồng ban; viêm tĩnh mạch huyết khối, thay đổi điện tâm đồ (khoảng ST ngắn) và đỏ mặt. Rất hiếm gặp: thiếu máu, ngưng kết tế bào hồng cầu; quá mẫn; tâm trạng sảng khoái, trầm cảm, run, co giật; sung huyết kết mạc; loạn nhịp tim, rung nhĩ, HA dao động; khó nuốt, viêm miệng; viêm da; khó chịu ở ngực; hạ thân nhiệt; tăng/giảm tế bào bạch cầu, giảm tế bào hồng cầu, giảm thời gian thrombin, tăng cân.
Cavinton Forte: Ít gặp: tăng cholesterol máu; đau đầu; chóng mặt; hạ HA; khó chịu ở bụng, khô miệng, buồn nôn. Hiếm gặp: giảm bạch cầu/tiểu cầu; giảm sự thèm ăn, chán ăn, đái tháo đường; mất ngủ, rối loạn giấc ngủ, bồn chồn; chóng mặt, rối loạn vị giác, sững sờ, liệt nhẹ bán thân, mơ màng, mất trí nhớ; phù gai thị; tăng/giảm thính lực, ù tai; thiếu máu cục bộ/nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhịp tim chậm/nhanh, ngoại tâm thu, đánh trống ngực; tăng HA, đỏ mặt, viêm tắc tĩnh mạch; đau thượng vị, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa; ban đỏ, tăng tiết mồ hôi, ngứa, mề đay, phát ban; suy nhược, khó chịu, cảm giác nóng; tăng HA, tăng triglycerid máu, quãng ST chênh xuống trên điện tâm đồ, giảm/tăng bạch cầu ái toan, bất thường men gan. Rất hiếm gặp: thiếu máu, kết dính hồng cầu; phản ứng quá mẫn; hưng cảm, trầm cảm; run, co giật; xung huyết kết mạc; loạn nhịp tim, rung nhĩ; biến động HA; khó nuốt, viêm miệng; viêm da; khó chịu ở ngực, hạ thân nhiệt; tăng/giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng hồng cầu, giảm thời gian đông máu, tăng cân.
Cavinton 5 mg/mL: Thường gặp nhất là có sự thay đổi nhẹ trên HA (thường là giảm) và cơn bừng đỏ. Thỉnh thoảng có loạn nhịp tim (nhịp nhanh hoặc không đều); rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, nhức đầu, yếu mệt, đổ mồ hôi; buồn nôn, ợ nóng, khô miệng.