Content:
Thuốc đồng vận dopamine
Nội dung của trang này:
Thuốc đồng vận dopamine
Thuốc đối kháng thụ thể hormone tăng trưởng
Chất tương tự somatostatin
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc đồng vận dopamine
Thuốc đối kháng thụ thể hormone tăng trưởng
Chất tương tự somatostatin
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc đồng vận dopamine
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Bromocriptine | Khởi đầu: 1,25-2,5 mg uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ Có thể tăng mỗi lần 1,25-2,5 mg uống mỗi 24 giờ sau mỗi 3-7 ngày đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu Liều tối đa: 100 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Cabergoline | Khởi đầu: 0,5 mg uống 2 lần/tuần trong 2 tuần, sau đó 1 mg uống 2 lần/tuần trong 6 tuần, sau đó 0,5 mg uống mỗi 24 giờ Khoảng liều thông thường: 1,5-2,5 mg/tuần |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Thuốc đối kháng thụ thể hormone tăng trưởng
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Pegvisomant | Liều nạp: 40 mg tiêm dưới da, dùng dưới sự giám sát của bác sỹ Liều duy trì: 10 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ Có thể chỉnh liều mỗi lần tăng 5 mg sau mỗi 4-6 tuần dựa trên nồng độ IGF-1 Liều tối đa: 30 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
Chất tương tự somatostatin
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Lanreotide acetate | Dạng phóng thích kéo dài Bột pha tiêm: 30 mg tiêm bắp mỗi 14 ngày Có thể tăng liều đến 30 mg tiêm bắp mỗi 10 ngày dựa trên nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1 Autogel (dung dịch tiêm): 60-120 mg tiêm dưới da mỗi 28 ngày Liều có thể giảm, duy trì hoặc tăng dựa trên nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1 Nếu đã được kiểm soát tốt với một chất tương tự somatostatin, có thể điều trị 0 mg mỗi 42 hoặc 56 ngày |
Tác dụng không mong muốn
|
| Octreotide (uống) | Đối với bệnh nhân đáp ứng với octreotide hoặc lanreotide dạng tiêm Khởi đầu: 20-30 mg uống mỗi 12 giờ Có thể tăng dần liều mỗi lần tăng 20 mg uống mỗi 24 giờ Liều tối đa: 80 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Octreotide (tác dụng ngắn) | Khởi đầu: 0,05-0,1 mg tiêm dưới da mỗi 8-12 giờ Có thể tăng liều dần, lên đến 0,1-0,2 mg mỗi 8 giờ, nếu cần Liều tối đa: 1,5 mg/ngày |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Octreotide (phóng thích kéo dài [LAR]) | Đối với bệnh nhân đã được kiểm soát bằng chất tương tự somatostatin tác dụng ngắn Khởi đầu: 20 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần x 3 tháng Nếu bệnh nhân không được kiểm soát thích hợp (hormone tăng trưởng >2,5 ng/mL, IGF-1 tăng & triệu chứng lâm sàng) sau 3 tháng: Có thể tăng liều đến 30 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần Nếu bệnh nhân được kiểm soát thích hợp (hormone tăng trưởng <1 ng/mL, IGF-1 bình thường & triệu chứng lâm sàng được kiểm soát) sau 3 tháng: Có thể giảm liều xuống 10-20 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần Liều tối đa: 40 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần |
Dạng bào chế LAR là octreotide được đưa vào hạt vi cầu có thể phân hủy sinh học để có tác dụng kéo dài Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
| Pasireotide | Khởi đầu: 40 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần trong 3 tháng, sau đó chỉnh liều bằng cách tăng mỗi lần 20 mg đến liều tối đa 60 mg ở bệnh nhân có nồng độ hormone tăng trưởng và/hoặc IGF-1 không được kiểm soát hoàn toàn sau 3 tháng điều trị Liều tối đa: 60 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
