Bệnh to đầu chi Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 03 December 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc đồng vận dopamine


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Bromocriptine  Khởi đầu: 1,25-2,5 mg uống mỗi 24 giờ lúc đi ngủ
Có thể tăng mỗi lần 1,25-2,5 mg uống mỗi 24 giờ sau mỗi 3-7 ngày đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu
Liều tối đa: 100 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, xuất huyết dạ dày); Thần kinh trung ương (choáng váng, buồn ngủ, đau đầu, trầm cảm); Tác dụng khác (hạ huyết áp tư thế, tràn dịch màng phổi, nghẹt mũi, mệt mỏi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ nặng, tăng huyết áp chưa kiểm soát được
Cabergoline  Khởi đầu: 0,5 mg uống 2 lần/tuần trong 2 tuần, sau đó
1 mg uống 2 lần/tuần trong 6 tuần, sau đó
0,5 mg uống mỗi 24 giờ
Khoảng liều thông thường:
1,5-2,5 mg/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón, viêm dạ dày); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, chóng mặt, trầm cảm); Tác dụng khác (đau ngực, bốc hỏa)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch nặng, hội chứng Raynaud, tiền sử loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân tăng huyết áp chưa kiểm soát được và bất thường van tim khi điều trị liều cao kéo dài
  • Theo dõi huyết áp, prolactin huyết thanh, siêu âm tim trong quá trình điều trị

Thuốc đối kháng thụ thể hormone tăng trưởng


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Pegvisomant  Liều nạp: 40 mg tiêm dưới da, dùng dưới sự giám sát của bác sỹ
Liều duy trì: 10 mg tiêm dưới da mỗi 24 giờ
Có thể chỉnh liều mỗi lần tăng 5 mg sau mỗi 4-6 tuần dựa trên nồng độ IGF-1
Liều tối đa: 30 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (đau ngực, tăng huyết áp); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy); Tác dụng khác (phù ngoại biên, tăng nồng độ transaminase, không dung nạp glucose, nhiễm trùng, các triệu chứng giống cúm); Phản ứng tại chỗ tiêm (phì đại mỡ)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường
  • Theo dõi các khối u tiết GH bằng hình ảnh siêu âm định kỳ hốc xương hình yên ngựa
  • Theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng thiếu hụt GH và theo dõi IGF-1 để giữ nó trong phạm vi bình thường theo độ tuổi bằng cách điều chỉnh liều pegvisomant
  • Cần xét nghiệm các xét nghiệm chức năng gan ban đầu, bilirubin toàn phần & phosphatase kiềm, đường huyết và huyết áp trước khi bắt đầu điều trị, sau đó theo dõi liên tục trong quá trình điều trị

Chất tương tự somatostatin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Lanreotide acetate  Dạng phóng thích kéo dài
Bột pha tiêm: 30 mg tiêm bắp mỗi 14 ngày
Có thể tăng liều đến 30 mg tiêm bắp mỗi 10 ngày dựa trên nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1
Autogel (dung dịch tiêm): 60-120 mg tiêm dưới da mỗi 28 ngày
Liều có thể giảm, duy trì hoặc tăng dựa trên nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1
Nếu đã được kiểm soát tốt với một chất tương tự somatostatin, có thể điều trị 0 mg mỗi 42 hoặc 56 ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đau tại chỗ tiêm); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy); Tim mạch (bốc hỏa, phù nề, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm); Gan mật (sỏi mật, bùn mật); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ đường huyết)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Dung dịch autogel được tiêm sâu dưới da vào góc phần tư ngoài phía trên của mông và vị trí tiêm nên xen kẽ giữa bên phải và bên trái
  • Theo dõi xét nghiệm chức năng tuyến giáp (TFT) trong khi điều trị
Octreotide (uống) Đối với bệnh nhân đáp ứng với octreotide hoặc lanreotide dạng tiêm
Khởi đầu: 20-30 mg uống mỗi 12 giờ
Có thể tăng dần liều mỗi lần tăng 20 mg uống mỗi 24 giờ
Liều tối đa: 80 mg/ngày
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón); Tim mạch (nhịp tim chậm, tăng huyết áp, loạn nhịp tim); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ đường huyết, suy giáp); Gan mật (sỏi mật, bùn mật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc u đảo tụy, bệnh tim mạch, suy thận hoặc suy gan
  • Nên ngừng thuốc dần dần để đánh giá hoạt động của bệnh
  • Điều chỉnh liều dựa trên đánh giá hàng tháng về nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1
  • Theo dõi vitamin B12 ở bệnh nhân điều trị kéo dài
Octreotide (tác dụng ngắn) Khởi đầu: 0,05-0,1 mg tiêm dưới da mỗi 8-12 giờ
Có thể tăng liều dần, lên đến 0,1-0,2 mg mỗi 8 giờ, nếu cần
Liều tối đa: 1,5 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đau tại chỗ tiêm); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng); Tim mạch (bốc hỏa, phù nề, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ đường huyết, suy giáp); Gan mật (sỏi mật, bùn mật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân mắc bệnh túi mật, đái tháo đường, suy thận & suy gan, bệnh tim mạch
  • Điều chỉnh liều dựa trên đánh giá hàng tháng nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1 (mục tiêu: hormone tăng trưởng <2,5 ng/mL; IGF-1 bình thường)
  • Ngừng điều trị nếu không cải thiện triệu chứng hoặc giảm nồng độ hormone tăng trưởng sau 3 tháng
  • Đánh giá nồng độ hormone tăng trưởng mỗi 6 tháng đối với bệnh nhân đang dùng liều octreotide ổn định
  • Theo dõi nồng độ TFT & vitamin B12 trong khi điều trị kéo dài
Octreotide (phóng thích kéo dài [LAR])  Đối với bệnh nhân đã được kiểm soát bằng chất tương tự somatostatin tác dụng ngắn
Khởi đầu: 20 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần x 3 tháng
Nếu bệnh nhân không được kiểm soát thích hợp (hormone tăng trưởng >2,5 ng/mL, IGF-1 tăng & triệu chứng lâm sàng) sau 3 tháng:
Có thể tăng liều đến 30 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần 
Nếu bệnh nhân được kiểm soát thích hợp (hormone tăng trưởng <1 ng/mL, IGF-1 bình thường & triệu chứng lâm sàng được kiểm soát) sau 3 tháng:
Có thể giảm liều xuống 10-20 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần
Liều tối đa: 40 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần
Dạng bào chế LAR là octreotide được đưa vào hạt vi cầu có thể phân hủy sinh học để có tác dụng kéo dài
Tác dụng không mong muốn
  • Tại chỗ (đau tại chỗ tiêm); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng); Tim mạch (bốc hỏa, phù nề, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm); Nội tiết (tăng đường huyết, hạ đường huyết, suy giáp); Gan mật (sỏi mật, bùn mật)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc u đảo tụy, suy thận & suy gan, bệnh tim mạch
  • Theo dõi nồng độ hormone tăng trưởng & IGF-1 khi điều chỉnh liều
  • Nếu bắt đầu điều trị bằng chế phẩm LAR, bệnh nhân nên được kiểm tra khả năng dung nạp và hiệu quả với chế phẩm tiêm dưới da trước
  • Nên tiếp tục tiêm dưới da trong 2 tuần đầu sau liều LAR ban đầu. Thuốc được giải phóng sau 2 tuần từ các vi cầu
  • Siêu âm túi mật 6 tháng một lần
Pasireotide  Khởi đầu: 40 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần trong 3 tháng, sau đó chỉnh liều bằng cách tăng mỗi lần 20 mg đến liều tối đa 60 mg ở bệnh nhân có nồng độ hormone tăng trưởng và/hoặc IGF-1 không được kiểm soát hoàn toàn sau 3 tháng điều trị
Liều tối đa: 60 mg tiêm bắp mỗi 4 tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Chuyển hóa (tăng đường huyết, đái tháo đường, không dung nạp glucose, suy tuyến thượng thận, tăng hemoglobin glycosyl hóa, glucose máu và γ-glutamyltransferase); Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, đau bụng, chán ăn, chướng bụng); Tim mạch (nhịp chậm xoang, kéo dài khoảng QT); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng); Gan mật (sỏi mật, viêm túi mật, ứ mật, tăng các xét nghiệm chức năng gan); Tác dụng khác (mệt mỏi, thiếu máu, rụng tóc, ngứa, phản ứng tại chỗ tiêm, tăng creatine phosphokinase & lipase máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan & thận nặng, bệnh tuyến giáp & tim mạch, bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT
  • Theo dõi các xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị và sau 2-3 tuần đầu tiên, sau đó là hàng tháng trong 3 tháng điều trị
  • Xác định đường huyết lúc đói và/hoặc HbA1c, điện tâm đồ, kali & magiê huyết thanh, chức năng tuyến giáp & tuyến yên & theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị
  • Siêu âm túi mật trước và sau mỗi 6-12 tháng
  • Theo dõi để phát hiện các dấu hiệu giảm cortisol, theo dõi chức năng tuyến yên trước và định kỳ trong quá trình điều trị

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.