Advertisement
Advertisement
Postinor 1

Postinor 1

levonorgestrel

Nhà sản xuất:

Gedeon Richter
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi viên: Levonorgestrel 1,5 mg.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc tránh thai khẩn cấp, dùng trong vòng 72 giờ sau giao hợp không dùng biện pháp tránh thai hoặc biện pháp tránh thai đã dùng không đạt hiệu quả.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Uống ngay 1 viên, càng sớm càng tốt trong 12 giờ đầu và không muộn hơn 72 giờ sau giao hợp không dùng biện pháp tránh thai. Đang sử dụng biện pháp tránh thai thường xuyên khác: tiếp tục dùng như thường lệ. Dùng thuốc cảm ứng enzym trong vòng 4 tuần trước đó: cần sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp không chứa hormon (ví dụ đặt vòng tránh thai trong tử cung); nếu không thể/không sẵn sàng đặt vòng tránh thai trong tử cung, có thể uống liều gấp đôi levonorgestrel (3000 mcg trong vòng 72 giờ sau giao hợp không an toàn). Nôn trong vòng 3 giờ sau khi uống: cần uống thêm 1 viên.
Cách dùng
Uống nguyên viên (với nước nếu cần).
Chống chỉ định
Dị ứng với thành phần thuốc. Bệnh gan nặng. Mang thai.
Thận trọng
Người đang mang thai hoặc có khả năng đã thụ thai; trễ kinh, hoặc kỳ kinh cuối không giống bình thường; kể từ kỳ kinh cuối, có giao hợp không dùng biện pháp tránh thai xảy ra đã quá 72 giờ (vì có thể sự thụ thai đã xảy ra, nên việc điều trị sẽ không có kết quả); mắc bệnh đường ruột (như bệnh Crohn); suy gan nặng. Người không dung nạp galactose/lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Nên dùng biện pháp tránh thai lâu dài nếu cần dùng lặp lại thuốc tránh thai khẩn cấp. Không thay thế cho biện pháp ngăn ngừa bệnh lây truyền qua đường tình dục. Nếu vẫn có thai dù đã dùng thuốc, cần chẩn đoán thai ngoài tử cung; việc gặp bác sĩ là đặc biệt quan trọng nếu đau bụng nặng sau khi dùng thuốc, đã có lần mang thai ngoài tử cung, phẫu thuật ống dẫn trứng, hoặc viêm khung chậu. Phụ nữ cho con bú: uống thuốc ngay sau khi cho bú và không cho bú trong ít nhất 8 giờ. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên. Dữ liệu cho nữ giới <16 tuổi còn rất hạn chế.
Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, nôn. Kinh nguyệt thay đổi, kinh sớm/trễ hơn. Xuất huyết bất thường/lấm tấm trong thời gian sau dùng thuốc đến kỳ kinh tiếp theo. Nếu trễ kinh quá 5 ngày hoặc kinh nguyệt ra nhiều/ít hơn bình thường, cần xin ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt. Căng tức vú, nhức đầu, đau bụng dưới, tiêu chảy, chóng mặt hoặc mệt mỏi (giảm dần sau vài ngày). Rất hiếm gặp từ giám sát hậu mãi: đau bụng, đỏ da, mày đay, ngứa, đau khung chậu, đau bụng kinh, phù mặt.
Tương tác
Thuốc cảm ứng enzym (hầu hết là thuốc cảm ứng CYP3A4): tăng chuyển hóa levonorgestrel. Efavirenz, barbiturat (bao gồm primidon), phenytoin, carbamazepin, St. John's Wort, rifampicin, ritonavir, rifabutin, griseofulvin: có thể làm giảm nồng độ levonorgestrel. Phụ nữ khi đã dùng thuốc cảm ứng enzym trong vòng 4 tuần trước đó, cần sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp là biện pháp tránh thai không chứa hormon (ví dụ đặt vòng tránh thai trong tử cung). Với phụ nữ không thể hoặc không sẵn sàng đặt vòng tránh thai trong tử cung, có thể uống liều gấp đôi levonorgestrel (nghĩa là 3000 mcg trong vòng 72 giờ sau giao hợp không an toàn). Tuy nhiên, việc phối hợp liều gấp đôi levonorgestrel và chất cảm ứng enzym chưa được nghiên cứu đầy đủ. Có thể ức chế chuyển hóa, làm tăng độc tính cyclosporin.
Phân loại MIMS
Thuốc uống ngừa thai
Phân loại ATC
G03AC03 - levonorgestrel ; Belongs to the class of progestogens. Used as systemic contraceptives.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Postinor 1 Viên nén 1.5 mg
Trình bày/Đóng gói
1's
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement