Advertisement
Advertisement
Mekociprox

Mekociprox

ciprofloxacin

Nhà sản xuất:

Mekophar
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Ciprofloxacin.
Chỉ định/Công dụng
NK đường hô hấp, tai-mũi-họng; NK đường tiết niệu, tuyến tiền liệt, đường sinh dục & lậu; NK đường tiêu hóa, đường mật, viêm phúc mạc; NK da và mô mềm; NK xương và khớp; NK nặng mắc trong bệnh viện (NK huyết, suy giảm miễn dịch). Dự phòng bệnh não mô cầu. Dự phòng NK ở người suy giảm miễn dịch. Bệnh than (sau phơi nhiễm).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
NK đường hô hấp, tai mũi họng, NK đường tiết niệu trên: 200-500 mg x 2 lần/ngày. Lậu không có biến chứng: 500 mg, liều duy nhất. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mg x 2 lần/ngày. NK da, mô mềm, xương: 500-700 mg x 2 lần/ngày. Viêm ruột NK nặng: 500 mg x 2 lần/ngày (điều trị), hoặc 1 lần/ngày (dự phòng). Phòng các bệnh do não mô cầu: liều duy nhất 500 mg (người lớn & trẻ >20 kg), hoặc 250 mg hoặc 20 mg/kg (trẻ <20 kg). Phòng nhiễm Gram âm ở người suy giảm miễn dịch: 250-500 mg x 2 lần/ngày. NK nặng mắc trong bệnh viện (NK huyết, suy giảm miễn dịch): 500-750 mg x 2 lần/ngày. Bệnh than (sau phơi nhiễm) 500 mg x 2 lần/ngày (người lớn), hoặc 15 mg/kg x 2 lần/ngày, không quá 500 mg/lần (trẻ em, thiếu niên đang tăng trưởng). Thời gian điều trị thường là 1-2 tuần, có thể dài hơn nếu NK nặng hoặc có biến chứng.
Cách dùng
Uống 2 giờ sau bữa ăn, với nhiều nước, không uống thuốc chống toan dạ dày trong vòng 2 giờ sau đó.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin, acid nalidixic, quinolon khác. Phụ nữ mang thai, cho con bú (chỉ dùng khi bắt buộc).
Thận trọng
Tiền sử động kinh, rối loạn hệ thần kinh trung ương, suy chức năng gan/thận, thiếu G-6DP, nhược cơ. Theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên. Có thể làm xét nghiệm Mycobacterium tuberculosis bị (-). Hạn chế dùng cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn. Lái xe, vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời nồng độ transaminase.
Tương tác
NSAID (ibuprofen, indomethacin...): tăng tác dụng phụ của ciprofloxacin. Thuốc chống toan có Al và Mg: giảm nồng độ trong huyết thanh và khả dụng sinh học của ciprofloxacin. Thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitoxantron): giảm độ hấp thu của ciprofloxacin. Didanosin: giảm nồng độ ciprofloxacin (dùng trước 2 giờ hoặc sau 6 giờ dùng didanosin). Chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulphat); sucralfat: giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin (uống cách xa nhau). Ciclosporin: tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Probenecid: giảm đào thải thuốc qua nước riểu. Warfarin: hạ prothrombin. Làm tăng nồng độ theophyllin trong huyết thanh.
Phân loại MIMS
Quinolon
Phân loại ATC
J01MA02 - ciprofloxacin ; Belongs to the class of fluoroquinolones. Used in the systemic treatment of infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Mekociprox Viên nén 250 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's
Dạng
Mekociprox Viên nén 500 mg
Trình bày/Đóng gói
1 × 10's
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement