Advertisement
Advertisement
Imiquad

Imiquad

imiquimod

Nhà sản xuất:

Glenmark
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Mỗi gói: Imiquimod 12,5 mg.
Chỉ định/Công dụng
Mụn cóc sinh dục và quanh hậu môn ở người lớn. Ung thư tế bào đáy bề mặt nhỏ (sBCCs) ở người lớn. Chứng dày sừng quang hóa điển hình, không bị dày biểu bì/phình trướng trên mặt hoặc da đầu ở người lớn có sức đề kháng bình thường, khi kích thước/số lượng vết thương hạn chế hiệu quả và/hoặc khả năng chấp nhận liệu pháp lạnh và các lựa chọn điều trị tại chỗ khác bị chống chỉ định hoặc kém thích hợp.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Mụn cóc sinh dục và quanh hậu môn: 3 lần/tuần trước giờ đi ngủ, lưu trên da trong 6-10 giờ, tiếp tục đến khi loại bỏ sạch mụn cóc hoặc sau tối đa 16 tuần cho mỗi đợt điều trị. Ung thư tế bào đáy thể bề mặt: 5 lần/tuần trong 6 tuần, trước giờ đi ngủ, lưu trên da trong 8 giờ. Chứng dày sừng quang hóa: 3 lần/tuần trong 4 tuần, trước giờ đi ngủ, lưu trên da trong 8 giờ; kiểm tra lại sau khi ngừng điều trị 4 tuần, nếu tổn thương kéo dài thì lặp lại điều trị thêm 4 tuần nữa; kiểm tra lại vào 8 tuần sau khi kết thúc 4 tuần điều trị, nếu không loại bỏ hoàn toàn tổn thương thì bổ sung thêm 4 tuần điều trị; nếu tổn thương được loại bỏ sau 1 hoặc 2 đợt điều trị và tái phát sau đó, có thể lại điều trị bằng 1 hoặc 2 đợt sau ít nhất 12 tuần ngừng điều trị.
Cách dùng
Trước khi bôi kem, rửa sạch vùng da điều trị với xà phòng nhẹ và nước, sau đó lau khô kỹ. Mỗi gói dùng một lần đủ để bao phủ 20 cm2. Tránh tắm dưới vòi hoặc tắm bồn trong thời gian lưu thuốc trên da. Không dùng lại gói thuốc đã mở, rửa tay trước và sau khi bôi thuốc. Mụn cóc sinh dục và quanh hậu môn: bôi lớp mỏng kem và xoa trên vùng mụn cóc đến khi không nhìn thấy kem, chỉ bôi lên vùng da tổn thương; sau 6-10 giờ, rửa sạch bằng xà phòng và nước. Ung thư tế bào đáy thể bề mặt: bôi lượng thuốc bao phủ vùng da điều trị gồm 1 cm da bao quanh khối u, xoa đến khi không nhìn thấy kem; sau 8 giờ, rửa sạch bằng xà phòng và nước. 12 tuần sau khi kết thúc điều trị, nếu khối u không đáp ứng hoàn toàn, cần thay thế bằng liệu pháp khác. Bệnh dày sừng quang hóa: bôi lượng thuốc bao phủ vùng da điều trị, xoa đến khi không nhìn thấy kem; sau 8 giờ, rửa sạch bằng xà phòng và nước.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thận trọng
Tránh bôi vào mắt, môi và mũi. Bệnh nhân mắc bệnh tự miễn; cấy ghép tạng; có dự trữ huyết học giảm. Không bôi thuốc lên vùng da hở. Không khuyến cáo băng kín trong quá trình điều trị. Ngừng dùng nếu xảy ra viêm tại chỗ mạnh trên da. Có ít kinh nghiệm trong điều trị nam giới có mụn cóc tại bao quy đầu. Có ít dữ liệu về việc sử dụng imiquimod để điều trị dày sừng quang hóa ở các vị trí giải phẫu khác với mặt và da đầu. Không nên dùng điều trị mụn cóc ở niệu đạo, âm đạo, cổ tử cung, trực tràng hoặc trong hậu môn. Không khuyến cáo dùng điều trị các tổn thương dày sừng quang hóa với chứng dày biểu bì hoặc phì đại rõ rệt như trong sừng da. Chưa được đánh giá trong điều trị ung thư tế bào đáy kích thước <1 cm ở mí mắt, mũi, môi hoặc các kẽ nứt; dày sừng quang hóa trên mí mắt, bên trong lỗ mũi/tai, khu vực môi bên trong bờ đỏ son. Có thể ngưng dùng thuốc trong vài ngày nếu bệnh nhân khó chịu hoặc phản ứng tại chỗ trên da nghiêm trọng và tiếp tục khi phản ứng đã dịu xuống. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ung thư tế bào đáy tái phát đã được điều trị. Cần bảo vệ vùng da điều trị khỏi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Chứa methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat: có thể gây phản ứng dị ứng; cetyl alcohol, stearyl alcohol: có thể gây kích ứng da tại chỗ. Có thể làm giảm hiệu lực của bao cao su và màng ngăn. Phụ nữ mang thai: thận trọng khi dùng, cho con bú: không có khuyến cáo cụ thể.
Tác dụng không mong muốn
Mụn cóc sinh dục và quanh hậu môn Rất phổ biến: ngứa/đau tại nơi bôi thuốc. Phổ biến: nhiễm trùng; đau đầu; buồn nôn; đau cơ; bỏng rát/kích ứng tại nơi bôi thuốc, mệt mỏi. Ung thư tế bào đáy Rất phổ biến: ngứa tại nơi bôi thuốc. Phổ biến: nhiễm trùng, mụn mủ; bệnh hạch bạch huyết; đau lưng; đau/bỏng rát/kích ứng/ban đỏ/chảy máu/sần da/dị cảm/phát ban tại nơi bôi thuốc. Dày sừng quang hóa Rất phổ biến: ngứa tại nơi bôi thuốc. Phổ biến: chán ăn; đau đầu; buồn nôn; đau cơ/khớp; đau/bỏng rát/kích ứng/ban đỏ/phản ứng tại nơi bôi thuốc, mệt mỏi.
Tương tác
Thận trọng khi đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.
Phân loại MIMS
Thuốc trị mụn cóc & chai da
Phân loại ATC
D06BB10 - imiquimod ; Belongs to the class of topical antivirals used in the treatment of dermatological diseases.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Imiquad Kem 5%
Trình bày/Đóng gói
0.25 g x 3 × 1's
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement
Advertisement