Tần số được định nghĩa như sau: rất thường ≥1/10; thường ≥1/100, <1/10; không thường ≥1/1000, <1/100; hiếm ≥1/10.000, <1/1000; rất hiếm <1/10.000.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Rất hiếm
- Nhiễm acid lactic (xem mục Thận trọng).
- Giảm hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài. Khuyến cáo xem xét đến nguyên nhân này nếu bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Rối loạn hệ thần kinh
Thường: Rối loạn vị giác.
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường: Các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng ngoại ý này xảy ra thường xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và tự hồi phục trong hầu hết các trường hợp. Để ngăn ngừa, metformin được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần trong hoặc cuối bữa ăn. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa.
Rối loạn gan mật
Rất hiếm: Các báo cáo riêng biệt về xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan đòi hỏi phải ngưng điều trị.
Rối loạn da và mô dưới da
Hiếm/rất hiếm: Các phản ứng trên da như ban đỏ, ngứa, mày đay.
Trên trẻ em: Trong các dữ liệu hậu mại đã công bố và trong các thử nghiệm lâm sàng có nhóm chứng ở đối tượng trẻ em giới hạn từ 10-16 tuổi được điều trị trong một năm, báo cáo về phản ứng phụ (/biến cố bất lợi) tương tự về loại và mức độ nghiêm trọng như đã báo cáo ở người trưởng thành.
View ADR Reporting Link