Quảng cáo
Quảng cáo
Bactamox

Bactamox

Nhà sản xuất:

Imexpharm
Thông tin kê toa tóm tắt
Thành phần
Bactamox 375mg Mỗi gói: Amoxicillin 250 mg, sulbactam 125 mg. Bactamox 625mg Mỗi gói: Amoxicillin 500 mg, sulbactam 125 mg. Bactamox 500mg Mỗi viên: Amoxicillin 250 mg, sulbactam 250 mg. Bactamox 750mg Mỗi viên: Amoxicillin 500 mg, sulbactam 250mg. Bactamox 1g Mỗi viên: Amoxicillin 875 mg, sulbactam 125 mg. Bactamox 1,5 g Mỗi lọ: Amoxicilin 1 g, sulbactam 0,5 g.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống, viên nén: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản. Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn (NK) đường sinh dục nữ. Mụn nhọt, áp xe, NK vết thương. NK xương và khớp. NK nha khoa: áp xe ổ răng (gói 375mg/625mg, viên 1g). NK do nạo thai, NK máu hậu sản, NK trong ổ bụng. Thuốc bột pha tiêm: Nhiễm trùng (NT) vùng miệng và đường hô hấp trên (nặng hay tái phát): viêm amidan/hầu họng/xoang/tai giữa/thanh quản/khí quản/phổi/phế quản. NT ổ bụng. NT phụ khoa. NT đường tiết niệu (viêm bàng quang tái phát hoặc có biến chứng). NT da và mô mềm: viêm mạch bạch huyết, viêm mô tế bào, vết thương hở/mất mô, áp-xe chân răng và vùng miệng.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống, viên nén Người lớn, trẻ em >40kg: 1 gói 375mg hay 1 viên 500mg x 3 lần/ngày, hoặc 1 gói 625mg hay 1 viên 750mg x 2-3 lần/ngày, hoặc 1 viên 1g x 2 lần/ngày (người lớn, trẻ em >12 tuổi). Trẻ em ≤40kg: liều tính theo amoxicillin, gói 375mg và 625mg: NK nhẹ-vừa: 20 mg/kg/ngày chia 3 lần, NK nặng: 40 mg/kg/ngày chia 3 lần, trong 5 ngày; viên 500mg: 20-40 mg/kg/ngày chia 3 lần tùy theo mức độ NK; viên 750mg: không nên dùng. Nên dùng thêm ít nhất 2-3 ngày sau khi hết các triệu chứng lâm sàng. Không nên sử dụng quá 14 ngày mà không khám lại. Bệnh nhân suy thận (ClCr <30mL/phút): chỉnh liều theo ClCr. Thuốc bột pha tiêm Người lớn, trẻ em >12 tuổi: 1,5 g amoxicilin + sulbactam, tiêm bắp (IM) hoặc tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ; trẻ em <12 tuổi: 60-75 mg amoxicilin + sulbactam/kg/ngày, chia 2-3 liều nhỏ, IM hoặc IV mỗi 8-12 giờ, có thể tăng đến 150 mg amoxicilin + sulbactam/kg/ngày nếu NK nặng, thời gian điều trị tùy thuốc loại và mức độ NK, tiếp tục điều trị ít nhất 48-72 giờ sau khi không còn triệu chứng hoặc có bằng chứng hết NK.
Cách dùng
Uống trước hay sau bữa ăn. Gói 375mg/625mg: phân tán thuốc trong một ít nước, sữa, hay nước hoa quả và uống ngay sau khi pha. Thuốc bột pha tiêm: tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch (hòa tan 1 lọ với tối thiểu 3,5 mL nước cất pha tiêm), truyền tĩnh mạch trong 30-40 phút (pha với nước cất pha tiêm để đạt nồng độ tối đa 45 mg amoxicilin + sulbactam/mL).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc nhóm penicillin, cephalosporin. Tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, viêm ruột kết do kháng sinh), vàng da, rối loạn chức năng gan. Suy thận (CrCl <30mL/phút) và trẻ em <12 tuổi (viên 1g). NT có tăng bạch cầu đơn nhân NK, nhiễm virus herpes, đang điều trị bằng alopurinol (thuốc bột pha tiêm).
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận trung bình-nặng; tiền sử dị ứng penicillin và/hoặc nhiều tác nhân (tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn); tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (nguy cơ phát ban cao). Cần chẩn đoán viêm đại tràng màng giả nếu tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng. Định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận, gan khi dùng thời gian dài. Ngưng thuốc nếu xảy ra bội nhiễm, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp. Dùng liều cao ở người suy thận hoặc tiền sử co giật/động kinh: có thể gây co giật (hiếm gặp). Nồng độ cao amoxicillin trong nước tiểu có thể gây kết tủa trong ống thông tiểu. Không nên điều trị kéo dài khi NK đường tiết niệu tái phát. Thận trọng khi điều trị bệnh nhân nhiễm xoắn khuẩn (giang mai, bệnh do Leptospira). Không nên dùng amoxicilin cho bệnh nhân viêm họng chưa được chẩn đoán kỹ lưỡng. Thuốc bột pha tiêm chứa một lượng muối natri, thận trọng khi dùng liều cao cho bệnh nhân tổn thương chức năng thận, suy tim, có chế độ ăn kiểm soát lượng Na. Phụ nữ có thai: tránh sử dụng trừ trường hợp cần thiết; cho con bú: thận trọng và theo dõi chặt chẽ.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống, viên nén Thường gặp: tiêu chảy, ngứa, ngoại ban. Thuốc bột pha tiêm Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị.
Tương tác
Có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu (cẩn thận với bệnh nhân đang điều trị thuốc chống đông máu, chỉnh liều nếu cần). Amoxicillin làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống và vắc xin thương hàn; làm giảm bài tiết methotrexat (tăng độc tính đường tiêu hóa và hệ tạo máu). Probenecid: làm giảm thải trừ thuốc qua ống thận. Nifedipin: làm tăng hấp thu amoxicillin. Allopurinol: tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da. Chloramphenicol, macrolid, sulfonamid, tetracyclin: có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của amoxicillin. Thuốc bột pha tiêm: penicilin có thể làm (+) giả thử nghiệm Coombs/sai lệch kết quả của thử nghiệm xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng phản ứng với đồng sulfat/cho kết quả sai của xác định protein trong nước tiểu.
Phân loại MIMS
Penicillin
Phân loại ATC
J01CR02 - amoxicillin and beta-lactamase inhibitor ; Belongs to the class of penicillin combinations, including beta-lactamase inhibitors. Used in the systemic treatment of infections.
Trình bày/Đóng gói
Dạng
Bactamox 1g Viên nén dài bao phim
Trình bày/Đóng gói
2 × 7's
Dạng
Bactamox 500mg Viên nén dài bao phim
Trình bày/Đóng gói
2 × 7's
Dạng
Bactamox 750mg Viên nén dài bao phim
Trình bày/Đóng gói
2 × 7's
Dạng
Bactamox 375mg Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Trình bày/Đóng gói
1.2 g x 12 × 1's
Dạng
Bactamox 625mg Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Trình bày/Đóng gói
1.6 g x 12 × 1's
Dạng
Bactamox 1,5 g Thuốc bột pha tiêm
Trình bày/Đóng gói
10 × 1's;1's
Dạng
Bactamox 750 Thuốc bột pha tiêm
Trình bày/Đóng gói
10 × 1's
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo
Quảng cáo