Rối loạn cương dương Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 01 December 2025

Androgen


Thuốc Hàm lượng có trên thị trường  Liều dùng Lưu ý
Mesterolone  25 mg/viên nén  Khởi đầu: 25 mg uống mỗi 8 giờ hoặc
75-100 mg/ngày, uống chia nhiều liều
Liều duy trì: 50-75 mg/ngày, uống chia nhiều liều 
Cách dùng
  • Cấy: Đưa vào dưới da ở khu vực tương đối ít cử động (như dưới thành bụng, mông) 

Tác dụng không mong muốn

  • Cương cứng dương vật, kích thích tình dục quá mức, thiểu tinh, giảm thể tích xuất tinh, giữ nitơ, natri và nước, phù nề, tăng canxi máu, tăng canxi niệu, tăng mạch máu dưới da, giảm dung nạp glucose, tăng LDL-C, tăng hematocrit và tăng hoạt động tiêu fibrin, đau đầu, trầm cảm, xuất huyết tiêu hóa, có thể gây ngưng thở khi ngủ ở bệnh nhân dễ bị ảnh hưởng, bất thường xét nghiệm chức năng gan, phì đại tuyến tiền liệt
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng cho nam giới bị ung thư vú hoặc tuyến tiền liệt
    • Kiểm tra tuyến tiền liệt thường xuyên trong quá trình điều trị
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, suy thận hoặc suy gan, động kinh, đau nửa đầu, đái tháo đường hoặc các tình trạng khác trở nặng hơn do giữ nước, ngưng thở khi ngủ, tăng hồng cầu & phì đại tuyến tiền liệt lành tính
  • Chống chỉ định cho nam giới bị ung thư vú hoặc tuyến tiền liệt
  • Bệnh nhân nên được thông báo để tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu tình trạng cương cứng kéo dài >4 giờ
Methyltestosterone  10 mg/viên nang  10-50 mg uống mỗi 8 giờ
Testosterone  Thiết bị cấy 200 mg  800-1.200 mg cấy dưới da dựa trên nhu cầu cá nhân, kéo dài đến 6 tháng
Testosterone cypionate  Dung dịch tiêm 100 mg/mL  50-400 mg tiêm bắp mỗi 2-4 tuần 
Testosterone enantate (testosterone enanthate)  Dung dịch tiêm 250 mg/mL  Khởi đầu: 250 mg tiêm bắp mỗi 2-3 tuần
Liều duy trì: 250 mg tiêm bắp mỗi 3-6 tuần 
Testosterone propionate  Dung dịch tiêm 25 mg/mL  50 mg tiêm bắp 2-3 lần/tuần 
Testosterone undecanoate  40 mg/viên nang  Khởi đầu: 120-160 mg/ngày, uống chia mỗi 12 giờ x 2-3 tuần
Liều duy trì: 40-120 mg uống mỗi 24 giờ 
Dung dịch tiêm 1.000 mg/4 mL  1.000 mg tiêm bắp chậm mỗi 10-14 tuần
Khoảng cách với mũi đầu tiên có thể giảm xuống tối thiểu là 6 tuần 

Liệu pháp tiêm nội thể hang


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alprostadil (prostaglandin E1 Chỉnh liều dưới sự giám sát y khoa:
Theo dõi chỉnh liều đến khi đáp ứng cương phù hợp cho việc quan hệ tình dục & không vượt quá 1 giờ 
Nếu chỉ đáp ứng 1 phần, chờ 1 ngày trước khi dùng liều điều chỉnh tiếp theo; nếu không đáp ứng, có thể dùng liều tiếp theo trong vòng 1 giờ
Rối loạn cương liên quan đến thần kinh
Mũi đầu tiên: 1,25 mcg tiêm trực tiếp vào trong thể hang
Mũi thứ 2: 2,5 mcg
Mũi thứ 3: 5 mcg
Sau đó là mỗi lần tăng 5 mcg đến khi đạt độ cương cứng thích hợp cho quan hệ, không kéo dài >1 giờ
Liều tối đa: 60 mcg
Rối loạn cương do nguyên nhân mạch máu, tâm lý hoặc hỗn hợp
Mũi đầu tiên: 2,5 mcg tiêm trực tiếp vào trong thể hang
Mũi thứ 2: 5 mcg nếu đáp ứng một phần hoặc 7,5 mcg nếu không đáp ứng
Mũi thứ 3 trở đi: Mỗi lần tăng 5-10 mcg so với liều trước đó đến khi đạt độ cương cứng thích hợp cho quan hệ, không kéo dài >1 giờ
Liều tối đa: 60 mg
Bệnh nhân nên được hướng dẫn & huấn luyện về kỹ thuật tiêm khi đã đạt được liều hiệu quả
Tần suất tối đa: Không >1 mũi tiêm trong khoảng thời gian 24 giờ & không >3 mũi tiêm/tuần
Tác dụng không mong muốn
  • Đau dương vật, tụ máu tại vị trí tiêm, cương cứng kéo dài, bầm tím tại vị trí tiêm, phát ban dương vật, phù nề hoặc xơ hóa dương vật, hạ huyết áp
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ cương cứng kéo dài (ví dụ: thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh bạch cầu và đa u tủy), bệnh nhân bị dị tật dương vật và cấy ghép dương vật, và nam giới không được khuyến khích hoạt động tình dục
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý tim mạch và đang dùng thuốc chống đông máu
  • Sau khi pha, nên sử dụng trong vòng 48 giờ ở nhiệt độ phòng (<25oC) hoặc trong vòng 7 ngày khi bảo quản lạnh
  • Bệnh nhân nên được thông báo tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu tình trạng cương cứng kéo dài >4 giờ
Papaverine  Rối loạn cương liên quan đến thần kinh:
khởi đầu 5 mg tiêm trực tiếp vào trong thể hang
Rối loạn cương do các nguyên nhân khác:
khởi đầu 15 mg tiêm trực tiếp vào trong thể hang
Liều thông thường: 2,5-60 mg
Chỉnh liều theo đáp ứng
Tác dụng không mong muốn
  • Cương cứng kéo dài, xơ hóa dương vật, loạn nhịp tim, thỉnh thoảng tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh

Hướng dẫn đặc biệt

  • Đã được kết hợp với phentolamine để tăng hiệu quả
  • Tránh dùng cho bệnh nhân bị block nhĩ thất hoàn toàn, xơ hóa dương vật, biến dạng
    dương vật, cấy ghép dương vật và các tình trạng dễ dẫn đến cương cứng kéo dài (ví dụ: thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tủy và bệnh bạch cầu)
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp, rối loạn tim mạch và suy gan
  • Bệnh nhân nên được thông báo để tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu tình trạng cương cứng kéo dài >4 giờ
Aviptadil/phentolamine mesilate   25 mcg/2 mg tiêm trực tiếp vào trong thể hang trước khi quan hệ tình dục  Tác dụng không mong muốn
  • Tụ máu tại vị trí tiêm, phát ban dương vật, phù dương vật, cương cứng kéo dài, đau đầu, choáng váng; Tim mạch (nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, đau ngực)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Tránh dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cương cứng kéo dài (ví dụ: bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh bạch cầu và đa u tủy), bệnh nhân bị dị tật dương vật và
    cấy ghép dương vật, và nam giới không được khuyến khích hoạt động tình dục, bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, bệnh phổi, tiền sử đột quỵ
  • Không tiêm quá một mũi tiêm mỗi ngày và không quá 3 mũi mỗi tuần

Liệu pháp đặt thuốc niệu đạo


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Alprostadil  Bôi một lượng kem vừa đủ vào lỗ niệu đạo 10-15 phút trước khi giao hợp
Khởi đầu: 250 mcg
Liều có thể tăng (lên đến 1.000 mcg) hoặc giảm (xuống 125 mcg) theo từng bậc đến khi bệnh nhân đạt được cương cứng
Tần suất tối đa: 2 lần bôi thuốc trong khoảng thời gian 24 giờ hoặc 7 liều/tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Đau niệu đạo, nóng rát niệu đạo, cương cứng kéo dài, đỏ tại vị trí đặt
Hướng dẫn đặc biệt
  • Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú và khi quan hệ tình dục bằng miệng
  • Nên đi tiểu trước khi sử dụng thuốc
  • Tránh sử dụng cho những bệnh nhân có nguy cơ cương cứng kéo dài (ví dụ bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh nhân bị dị dạng dương vật), bệnh nhân không nên quan hệ tình dục
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim hoặc hạ huyết áp tư thế đứng

Thuốc ức chế phosphodiesterase (Uống)


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Avanafil   Khởi đầu: 100 mg uống 15-30 phút trước khi quan hệ tình dục
Có thể tăng liều đến 200 mg hoặc giảm xuống 50 mg dựa trên đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Đau đầu, đỏ bừng mặt, khó chịu ở dạ dày, rối loạn thị giác (ví dụ: rối loạn màu sắc thoáng qua), chóng mặt, nghẹt mũi, cương cứng kéo dài
  • Có thể gây tử vong: Các biến cố tim mạch nghiêm trọng (ví dụ: nhồi máu cơ tim,
    loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực không ổn định)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Cần có kích thích tình dục để thuốc có hiệu quả
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với nitrat
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn α-adrenergic
  • Bệnh nhân đái tháo đường có thể cần liều tối đa của thuốc ức chế PDE5
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước, bệnh nhân dễ bị cương cứng kéo dài (ví dụ: thiếu máu hồng cầu hình liềm, bệnh nhân bị dị dạng dương vật)
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân có rối loạn tim mạch nặng, suy gan hoặc suy thận nặng, hạ huyết áp nặng, đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim gần đây, rối loạn thoái hóa võng mạc
  • Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế CYP450 3A4 mạnh (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, ritonavir, indinavir & erythromycin)
  • Tadalafil: Liều 10 mg có vẻ an toàn ở bệnh nhân bị suy gan nhẹ-trung bình và suy thận
  • Bệnh nhân cần được thông báo tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu tình trạng cương cứng kéo dài >4 giờ
Sildenafil  Khởi đầu: 50 mg uống 1 giờ trước khi quan hệ tình dục
Khởi đầu cho người lớn tuổi (>65 tuổi), suy gan hoặc thận: 25 mg uống 1 giờ trước khi quan hệ tình dục
Có thể tăng liều đến 100 mg hoặc giảm xuống 25 mg dựa trên đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: 100 mg/ngày
Tadalafil  Khởi đầu: 10-20 mg uống 30 phút-36 giờ trước khi quan hệ tình dục
Bệnh nhân có thể điều chỉnh thời gian dựa trên đáp ứng của bản thân
Bệnh nhân dự kiến dùng thường xuyên: 2,5-5 mg uống mỗi 24 giờ vào cùng thời điểm mỗi ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng & dung nạp
Liều tối đa: 20 mg/ngày 
Udenafil  Khởi đầu: 100 mg uống 30 phút-12 giờ trước khi quan hệ tình dục
Có thể tăng liều đến 200 mg dựa trên đáp ứng của bệnh nhân & dung nạp với tác dụng không mong muốn
Liều tối đa: 200 mg/ngày 
Vardenafil  Khởi đầu: 10 mg uống 25-60 phút trước khi quan hệ tình dục
Có thể tăng liều đến 20 mg hoặc giảm xuống 5 mg dựa trên đáp ứng của bệnh nhân
Liều tối đa: 20 mg/ngày 

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.