Content:
Thuốc kháng gonadotropin
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng gonadotropin
Hormone kháng giải phóng gonadotropin
Chất tương tự hormone giải phóng gonadotropin*
Progestogen*
Miễn trừ trách nhiệm
Nội dung của trang này:
Thuốc kháng gonadotropin
Hormone kháng giải phóng gonadotropin
Chất tương tự hormone giải phóng gonadotropin*
Progestogen*
Miễn trừ trách nhiệm
Thuốc kháng gonadotropin
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Danazol | Liều cá thể hóa tùy theo độ nặng của lạc nội mạc tử cung 200-800 mg/ngày, uống chia mỗi 6-12 giờ, bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt x 3-6 tháng đến 9 tháng |
Tác dụng không mong muốn
|
| Gestrinone | 2,5 mg/ngày uống vào ngày 1 & 4 của chu kỳ kinh nguyệt. Các liều tiếp theo nên dùng vào cùng 2 ngày là ngày 1 & 4 mỗi tuần x 6 tháng |
Hormone kháng giải phóng gonadotropin
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Elagolix |
150 mg uống mỗi 24 giờ x lên đến 24 tháng Phụ nữ bị đau khi giao hợp: 200 mg uống mỗi 12 giờ x lên đến 6 tháng |
Tác dụng không mong muốn
|
| Relugolix/estradiol/norethisterone acetate | Mỗi viên nén chứa relugolix 40 mg/estradiol 1 mg/norethisterone acetate 0,5 mg 1 viên nén uống mỗi 24 giờ |
Tác dụng không mong muốn
Hướng dẫn đặc biệt
|
Chất tương tự hormone giải phóng gonadotropin*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Buserelin | 1 nhát xịt (150 mcg) vào mỗi lỗ mũi mỗi 8 giờ hoặc 200-500 mcg tiêm dưới da mỗi 24 giờ Bắt đầu vào ngày 1 hoặc 2 của chu kỳ kinh nguyệt Thời gian: 6 tháng |
Tác dụng không mong muốn
|
| Goserelin | 3,6 mg dạng phóng thích chậm tiêm dưới da vào thành trước của bụng mỗi 28 ngày Thời gian: 6 tháng |
|
| Leuprorelin (leuprolide) | ≤50 kg: 1,88 mg dạng phóng thích chậm tiêm dưới da/tiêm bắp 1 lần mỗi tháng >50 kg: 3,75 mg dạng phóng thích chậm tiêm dưới da/tiêm bắp 1 lần mỗi tháng hoặc 11,25 mg dạng phóng thích chậm tiêm bắp liều duy nhất mỗi 3 tháng Bắt đầu trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt Thời gian: 6 tháng |
|
| Nafarelin | 1 nhát xịt (200 mcg) vào 1 lỗ mũi vào buổi sáng & 1 nhát xịt vào lỗ mũi còn lại vào buổi tối Bắt đầu vào giữa ngày 2 & 4 của chu kỳ kinh nguyệt Có thể tăng liều đến 2 nhát xịt (400 mcg/lỗ mũi) nếu không đạt vô kinh sau 2 tháng Thời gian: 6 tháng |
|
| Triptorelin | 3,75 mg dạng phóng thích chậm tiêm bắp/tiêm dưới da một lần mỗi tháng hoặc 11,25 mg dạng phóng thích chậm tiêm bắp liều duy nhất mỗi 3 tháng Bắt đầu trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt Thời gian: 6 tháng |
Progestogen*
| Thuốc | Liều dùng | Lưu ý |
| Dienogest | 2 mg uống mỗi 24 giờ vào cùng thời điểm mỗi ngày, không gián đoạn Bắt đầu vào bất kỳ ngày nào của chu kỳ kinh nguyệt |
Tác dụng không mong muốn
|
| Dydrogesterone | 10-30 mg/ngày uống chia mỗi 12-24 giờ từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh nguyệt hoặc dùng liên tục Thời gian: 3 tháng |
|
| Lynestrenol | 5 mg uống mỗi 24 giờ Thời gian: Ít nhất 6 tháng |
|
| Medroxyprogesterone | 10 mg uống mỗi 8 giờ Bắt đầu vào ngày 1 của chu kỳ kinh nguyệt Thời gian: 3 tháng hoặc 50 mg tiêm bắp mỗi tuần hoặc 100 mg tiêm bắp mỗi 2 tuần Thời gian: Ít nhất 6 tháng |
|
| Nomegestrol | 5 mg uống mỗi 24 giờ từ ngày 16-25 của chu kỳ kinh nguyệt | |
| Norethisterone (norethindrone) | 5 mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần, sau đó tăng liều 2,5 mg/ngày sau mỗi 2 tuần đến khi đạt 15 mg/ngày Thời gian: 6-9 tháng hoặc 10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần Tăng liều 5 mg/ngày sau mỗi 2 tuần đến khi đạt 30 mg/ngày Thời gian: 6-9 tháng hoặc 5 mg uống mỗi 12 giờ, bắt đầu vào ngày 1-5 của chu kỳ kinh nguyệt Có thể tăng liều đến 10 mg uống mỗi 12 giờ nếu xuất huyết lốm đốm Quay lại liều khởi đầu khi hết xuất huyết lốm đốm Thời gian: 4-6 tháng hoặc 5 mg uống mỗi 24 giờ từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh nguyệt x 6 tháng hoặc dùng liên tục từ ngày 5, bắt đầu với 2,5 mg uống mỗi 24 giờ & tăng mỗi lần 2,5 mg sau mỗi 2-3 tuần Thời gian: 4-6 tháng |
Miễn trừ trách nhiệm
Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.
Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.
Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.
