Lạc nội mạc tử cung Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 18 November 2025

Nội dung của trang này:

Nội dung của trang này:

Thuốc kháng gonadotropin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Danazol  Liều cá thể hóa tùy theo độ nặng của lạc nội mạc tử cung
200-800 mg/ngày, uống chia mỗi 6-12 giờ, bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt x 3-6 tháng đến 9 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Do ức chế trục tuyến yên-buồng trứng (rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, đổ mồ hôi, nóng bừng, thay đổi ham muốn tình dục, khô & kích ứng âm đạo, giảm kích thước vú, căng thẳng); Do androgen (tăng mọc tóc, mụn trứng cá, da dầu, thay đổi tâm trạng, giọng trầm hơn, tăng cân, tác dụng lên lipid huyết thanh [giảm HDL & TG, tăng LDL] & hiếm khi tổn thương gan); Tác dụng khác (rối loạn tiêu hóa, đau đầu, choáng váng, mệt mỏi, chuột rút cơ, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Gestrinone: Nếu quên 1 liều, uống ngay càng sớm càng tốt & duy trì các liều tiếp theo; nếu thiếu ≥2 liều, ngưng thuốc & bắt đầu lại vài ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt mới sau khi thử thai âm tính
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân rối loạn nặng chức năng gan, thận hoặc tim, bệnh porphyria, thuyên tắc huyết khối, chảy máu sinh dục chưa được chẩn đoán & khối u phụ thuộc androgen
  • Dùng thận trong khi có tình trạng có thể làm tình trạng giữ nước nặng hơn (như rối loạn tim mạch, gan & thận) & ở bệnh nhân bị đau đầu migraine, động kinh, đái tháo đường hoặc bệnh đa hồng cầu
  • Nên theo dõi chức năng gan thường xuyên trong lúc điều trị
Gestrinone  2,5 mg/ngày uống vào ngày 1 & 4 của chu kỳ kinh nguyệt. Các liều tiếp theo nên dùng vào cùng 2 ngày là ngày 1 & 4 mỗi tuần x 6 tháng

Hormone kháng giải phóng gonadotropin


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Elagolix
150 mg uống mỗi 24 giờ x lên đến 24 tháng
Phụ nữ bị đau khi giao hợp:
200 mg uống mỗi 12 giờ x lên đến 6 tháng 
Tác dụng không mong muốn
  • Do giảm estrogen (nóng bừng, chảy mồ hôi ban đêm, mất ngủ, đau đầu, đau khớp, mất xương, vô kinh); Thần kinh trung ương (lo âu, phản ứng không mong muốn liên quan đến trầm cảm, thay đổi tâm trạng); Tác dụng khác (buồn nôn, tăng transaminase gan)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Uống gần như vào cùng thời gian mỗi ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn, dùng liều thấp nhất có hiệu quả
    • Quên 1 liều thì có thể uống bù vào cùng ngày, sau đó tiếp tục lịch trình liều thông thường
  • Dùng biện pháp ngừa thai không chứa hormone khi điều trị & trong 1 tuần sau khi ngưng elagolix
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân mang thai & người đã biết bị loãng xương, suy gna nặng & dùng đồng thời với chất ức chế mạnh polypeptide vận chuyển anion hữu cơ 1B1
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị mất xương
  • Tư vấn bệnh nhân về dấu hiệu & triệu chứng của tổn thương gan, đề nghị thử thai nếu nghi ngờ & tìm đến chăm sóc y tế nếu có ý định tự tử & rối loạn tâm trạng
Relugolix/estradiol/norethisterone acetate  Mỗi viên nén chứa relugolix 40 mg/estradiol 1 mg/norethisterone acetate 0,5 mg
1 viên nén uống mỗi 24 giờ
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (đau đầu, rối loạn tâm trạng, choáng váng); Tiêu hóa (buồn nôn, đau răng, tăng transaminase gan); Tác dụng khác (chảy máu tử cung bất thường, đau thắt lưng, đau khớp, mệt mỏi, giảm ham muốn & kích thích tình dục, triệu chứng vận mạch)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng liều bị quên càng sớm càng tốt trong cùng 1 ngày & sau đó dùng lại lịch trình liều bình thường vào ngày tiếp theo ở thời gian thông thường
  • Dùng biện pháp ngừa thai không chứa hormone khi điều trị & trong 1 tuần sau khi ngưng điều trị
  • Chống chỉ định ở phụ nữ đang hoặc có tiền sử huyết khối hoặc rối loạn thuyên tắc huyết khối & ở người có nguy cơ cao bị các biến cố này, bao gồm phụ nữ >35 tuổi hút thuốc lá hoặc phụ nữ tăng huyết áp chưa được kiểm soát
  • Tránh dùng ở bệnh nhân mang thai & người đã biết bị loãng xương, đang bị hoặc có tiền sử ung thư vú hoặc các bệnh ác tính khác nhạy cảm với hormone, bệnh/suy gan, chảy máu tử cung bất thường chưa được chẩn đoán
  • Tư vấn bệnh nhân về dấu hiệu & triệu chứng của tổn thương gan, tìm đến chăm sóc y tế khi thay đổi tâm trạng & không cho con bú khi đang điều trị
  • Loại trừ khả năng mang thai & ngưng biện pháp ngừa thai chứa hormone trước khi bắt đầu điều trị
  • Giới hạn dùng trong 24 tháng do nguy cơ tiếp tục bị mất xương, đây là tình trạng không thể đảo ngược; đánh giá mật độ khoáng xương hàng năm

Chất tương tự hormone giải phóng gonadotropin*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Buserelin  1 nhát xịt (150 mcg) vào mỗi lỗ mũi mỗi 8 giờ hoặc
200-500 mcg tiêm dưới da mỗi 24 giờ 
Bắt đầu vào ngày 1 hoặc 2 của chu kỳ kinh nguyệt
Thời gian: 6 tháng
Tác dụng không mong muốn
  • Do giảm estrogen (chảy máu âm đạo thoáng qua, nóng bừng, khô âm đạo, giảm ham muốn tình dục, đau cứng ngực, mất ngủ, trầm cảm, cáu gắt & mệt mỏi, giảm độ đàn hồi của da, đau đầu, sau vài tuần điều trị: Tăng đau xương & loãng xương); Tiêu hóa (buồn nôn, bụng khó chịu); Tác dụng khác (giảm dung nạp glucose, thay đổi lipid huyết thanh, tác dụng trên gan & phản ứng quá mẫn, phát ban da, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Liệu pháp bổ trợ bằng estrogen/progesterone hoặc tibolone có thể loại trừ phần lớn các tác dụng không mong muốn
  • Nên ngưng thuốc uống ngừa thai trước khi điều trị & nên dùng các biện pháp ngừa thai không chứa hormone
    • Ở giai đoạn sau của điều trị, khó có khả năng mang thai miễn là vẫn dùng đúng liều khuyến cáo
  • Tránh dùng ở bệnh nhân có bệnh về chuyển hóa xương, tắc nghẽn đường niệu hoặc tổn thương cột sống di căn
  • Theo dõi mật độ xương khi điều trị kéo dài
Goserelin  3,6 mg dạng phóng thích chậm tiêm dưới da vào thành trước của bụng mỗi 28 ngày
Thời gian: 6 tháng
Leuprorelin (leuprolide)  ≤50 kg: 1,88 mg dạng phóng thích chậm tiêm dưới da/tiêm bắp 1 lần mỗi tháng
>50 kg: 3,75 mg dạng phóng thích chậm tiêm dưới da/tiêm bắp 1 lần mỗi tháng
hoặc
11,25 mg dạng phóng thích chậm tiêm bắp liều duy nhất mỗi 3 tháng
Bắt đầu trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt
Thời gian: 6 tháng
Nafarelin  1 nhát xịt (200 mcg) vào 1 lỗ mũi vào buổi sáng & 1 nhát xịt vào lỗ mũi còn lại vào buổi tối
Bắt đầu vào giữa ngày 2 & 4 của chu kỳ kinh nguyệt
Có thể tăng liều đến 2 nhát xịt (400 mcg/lỗ mũi) nếu không đạt vô kinh sau 2 tháng
Thời gian: 6 tháng 
Triptorelin  3,75 mg dạng phóng thích chậm tiêm bắp/tiêm dưới da một lần mỗi tháng
hoặc
11,25 mg dạng phóng thích chậm tiêm bắp liều duy nhất mỗi 3 tháng
Bắt đầu trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt
Thời gian: 6 tháng 
* Khuyến cáo dùng cùng liệu pháp bổ trợ. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Progestogen*


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Dienogest  2 mg uống mỗi 24 giờ vào cùng thời điểm mỗi ngày, không gián đoạn
Bắt đầu vào bất kỳ ngày nào của chu kỳ kinh nguyệt 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (rối loạn tiêu hóa, thay đổi cảm giác ngon miệng); Vú (tăng kích thước, tiết dịch, khó chịu); Do androgen (mụn trứng cá, trầm cảm, thay đổi ham muốn tình dục, rụng tóc, rậm lông, chảy máu kinh nguyệt không đều); Ngoài da (phát ban dị ứng, ngứa, ban đỏ đa dạng, ban đỏ dạng nốt, mày đay); Tác dụng khác (suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, đau đầu migraine, thay đổi dịch tiết âm đạo, ứ dịch, phù, mệt mỏi, thay đổi hồ sơ lipid)
    • Tác dụng do androgen và thay đổi lipid dễ xảy ra hơn với norethisterone
Hướng dẫn đặc biệt
  • Tránh dùng ở bệnh nhân chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân, tiền sử hoặc đang có nguy cơ cao bị bệnh động mạch, suy gan nặng, carcinom vú hoặc đường sinh dục trừ khi progesteron là một phần của phác đồ điều trị
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, suy tim hoặc thận, hen, động kinh, đau đầu migraine, tiền sử trầm cảm, hoặc các tình trạng khác sẽ bị nặng hơn nếu bị ứ dịch
    • Liều cao nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ thuyên tắc huyết khối 
Dydrogesterone  10-30 mg/ngày uống chia mỗi 12-24 giờ từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh nguyệt hoặc dùng liên tục
Thời gian: 3 tháng
Lynestrenol  5 mg uống mỗi 24 giờ
Thời gian: Ít nhất 6 tháng 
Medroxyprogesterone 10 mg uống mỗi 8 giờ
Bắt đầu vào ngày 1 của chu kỳ kinh nguyệt
Thời gian: 3 tháng
hoặc
50 mg tiêm bắp mỗi tuần hoặc 100 mg tiêm bắp mỗi 2 tuần
Thời gian: Ít nhất 6 tháng 
Nomegestrol  5 mg uống mỗi 24 giờ từ ngày 16-25 của chu kỳ kinh nguyệt 
Norethisterone (norethindrone)  5 mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần, sau đó tăng liều 2,5 mg/ngày sau mỗi 2 tuần đến khi đạt 15 mg/ngày
Thời gian: 6-9 tháng
hoặc
10 mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần
Tăng liều 5 mg/ngày sau mỗi 2 tuần đến khi đạt 30 mg/ngày
Thời gian: 6-9 tháng
hoặc
5 mg uống mỗi 12 giờ, bắt đầu vào ngày 1-5 của chu kỳ kinh nguyệt
Có thể tăng liều đến 10 mg uống mỗi 12 giờ nếu xuất huyết lốm đốm
Quay lại liều khởi đầu khi hết xuất huyết lốm đốm
Thời gian: 4-6 tháng
hoặc
5 mg uống mỗi 24 giờ từ ngày 5-25 của chu kỳ kinh nguyệt x 6 tháng hoặc dùng liên tục từ ngày 5, bắt đầu với 2,5 mg uống mỗi 24 giờ & tăng mỗi lần 2,5 mg sau mỗi 2-3 tuần
Thời gian: 4-6 tháng
* Trên thị trường có nhiều dạng phối hợp của estrogen & progestogen. Vui lòng xem ấn bản MIMS mới nhất để biết dạng bào chế & thông tin kê toa cụ thể.

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.