Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho Tóm tắt về thuốc

Cập nhật: 26 November 2025

Hormone corticosteroid


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Methylprednisolone
Điều trị liều cao:
30 mg/kg truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút, lặp lại mỗi 4-6 giờ trong 48 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tim mạch (bệnh cơ tim, tăng huyết áp, phù); Thần kinh trung ương (đau đầu, mất ngủ, rối loạn tâm thần); Tiêu hóa (tăng ngon miệng, loét dạ dày, buồn nôn, khó tiêu); Ngoài da (bầm tím, mày đay, ức chế phản ứng trên da, chậm lành vết thương); Tác dụng khác (đái tháo đường, giảm kali máu, ức chế trực tuyến yên-thượng thận, ức chế tăng trưởng, yếu người, loãng xương)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh thủy đậu & dùng đồng thời với vaccine sống hoặc vaccine giảm độc lực
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lao, suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, đái tháo đường, bệnh đường tiêu hóa (như viêm túi thừa, loét dạ dày, loét đại tràng), suy gan/thận, nhược cơ, loãng xương, tiền sử rối loạn co giật, rối loạn chức năng tuyến giáp

Hóa trị độc tế bào


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Bendamustine hydrochloride  Liều khuyến cáo:
100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 & 2 của chu kỳ 28 ngày, lên đến 6 tuần
Hóa trị phối hợp:
70-90 mg/m2 truyền tĩnh mạch vào ngày 1-2
Liều cho mỗi phác đồ hóa trị có thể thay đổi; vui lòng tham khảo hướng dẫn cụ thể  
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, khô miệng, táo bón, viêm miệng); Hô hấp (ho, viêm phổi, xơ phổi); Thần kinh trung ương (đau đầu); Huyết học (sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm kali máu, hội chứng loạn sản tủy); Tim mạch (suy tim); Thận (suy thận); Tác dụng khác (sốt, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, viêm niêm mạc, mất nước)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có CrCl <40 mL/phút, suy gan trung bình-nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ-trung bình, rối loạn chức năng gan nhẹ
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu của nhiễm trùng, phản ứng truyền thuốc, phản vệ, hội chứng ly giải khối u, phản ứng da
Chlorambucil 150 mcg/kg/ngày, uống đến khi tổng số lượng tế bào bạch cầu giảm xuống còn 100.000/μL
Liều duy trì:
30-100 mcg/kg/ngày
Liều tối đa:
100 mcg/kg/ngày
Hóa trị phối hợp:
Liều cho mỗi phác đồ hóa trị có thể thay đổi; vui lòng tham khảo hướng dẫn cụ thể 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh ác tính thứ phát cấp tính, ức chế tủy xương, giảm tiểu cầu, giảm tất cả các dòng tế bào máu, thiếu máu); Thần kinh trung ương (co giật ở trẻ em kèm hội chứng thận hư, rối loạn vận động, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên); Hô hấp (viêm phổi kẽ, xơ phổi kẽ); Gan (độc tính gan, vàng da); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, loét miệng, tiêu chảy); tác dụng khác (phát ban, suy tủy xương không phục hồi, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, sốt do thuốc, viêm bàng quang vô khuẩn, phản ứng dị ứng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng lúc bụng đói, ít nhất 1 giờ trước hoặc 3 giờ sau bữa ăn
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân đã hóa xạ trị gần đây
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan/thận, rối loạn co giật, bệnh ác tính thứ phát cấp tính, trẻ em bị hội chứng thận hư
  • Không khuyến cáo dùng vaccine sống
  • Không dùng quá >0,1 mg/kg cân nặng cơ thể ở bệnh nhân bị thâm nhiễm lympho tủy xương
Cyclophosphamide Hóa trị phối hợp:
FCR: 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 10-30 phút vào ngày 1-3
Liều cho mỗi phác đồ hóa trị có thể thay đổi; vui lòng tham khảo hướng dẫn cụ thể
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, khô miệng, viêm niêm mạc); Niệu sinh dục (bàng quang xuất huyết cấp tính, xơ hóa đường niệu, hoại tử ống thận); Ngoài da (rụng tóc, phát ban); Hô hấp (chảy nước mũi, sung huyết mũi); Tác dụng khác (giảm khả năng sinh sản, SIAHD có thể xảy ra với liều >50 mg/kg, giảm bạch cầu, đau đầu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân chảy máu bàng quang, loạn sản tủy xương, nhiễm trùng cấp tính, độc tính đường niệu do xạ trị/thuốc, bệnh phorphyria
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan/thận
Fludarabine  25 mg/m2 BSA tiêm bolus tĩnh mạch hoặc truyền trong 30 phút mỗi 24 giờ 
FCR: Dùng vào ngày 1-3
Có thể lặp lại mỗi 28 ngày x 6 chu kỳ
Liều cho mỗi phác đồ hóa trị có thể thay đổi; vui lòng tham khảo hướng dẫn cụ thể
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (bệnh thần kinh ngoại biên, kích động, lú lẫn, rối loạn thị giác, hôn mê, bệnh não tiến triển); Hô hấp (ho, khó thở, viêm phổi); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, viêm miệng, viêm niêm mạc); Huyết học (thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính); Tác dụng khác (sốt, mệt mỏi, ớn lạnh, phù, hội chứng ly giải khối u, phát ban da, mù)
  • Có thể gây tử vong: Ức chế tủy xương, thiếu máu tán huyết tự miễn gây tử vong

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận (CrCl <30 mL/phút), thiếu máu tán huyết mất bù
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan/thận
  • Không dùng với vaccine sống
  • Theo dõi CBC & nồng độ Hb, dấu hiệu của thiếu máu tán huyết tự miễn, hội chứng ly giải khối u ở bệnh nhân có gánh nặng khối u cao

Liệu pháp nhắm trúng đích ung thư


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Acalabrutinib  Đơn trị:
100 mg uống mỗi 12 giờ đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận
Phối hợp với obinutuzumab:
100 mg uống mỗi 12 giờ, bắt đầu vào chu kỳ 1 của tổng cộng 6 chu kỳ (bắt đầu obinituzumab vào chu kỳ 2)
Phối hợp với venetoclax:
100 mg uống mỗi 12 giờ đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, buồn nôn/nôn, táo bón, đau bụng); Huyết học (chảy máu/tụ máu, giảm số lượng tuyệt đối bạch cầu trung tính, Hb & tiểu cầu); Ngoài da (phát ban, bầm tím); Tim mạch (rung nhĩ, cuồng nhĩ); Tác dụng khác (chảy máu cam)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Tránh dùng đồng thời với thuốc đối kháng thụ thể H2
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc kháng tiểu cầu hoặc điều trị kháng đông, có nhiễm trùng nặng
  • Theo dõi CBC, theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng, rung nhĩ & cuồng nhĩ, chảy máu, ung thư da
Alemtuzumab  Ngày 1: 3 mg truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ
Ngày 2: 10 mg truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ
Ngày 3: 30 mg truyền tĩnh mạch trong hơn 2 giờ
Liều duy trì tối đa:
30 mg dùng 3 lần/tuần vào cách ngày, sau đó có thể dùng đến tối đa 12 tuần
Duvelisib  CLL tái phát/kháng trị sau ≥2 phác đồ trước đó:
25 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (tiêu chảy, viêm đại tràng, buồn nôn); Huyết học (thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính); Hô hấp (ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên [URTI], viêm phổi); Tác dụng khác (phát ban, mệt mỏi, sốt, đau cơ xương, nhiễm trùng máu)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, tiêu chảy hoặc viêm đại tràng, tăng ALS/AST, phản ứng ngoài da
  • Thực hiện dự phòng nhiễm Pneumocystis jirovecii & CMV
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị nhiễm trùng, tiêu chảy hoặc viêm đại tràng không nhiễm trùng, phản ứng ngoài da, viêm phổi không nhiễm trùng, tăng ALT/AST, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính
  • Theo dõi số lượng máu, chức năng gan, dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng, phát triển tiêu chảy & viêm đại tràng nặng
Ibrutinib  Đơn trị hoặc phối hợp với mAb kháng CD20:
420 mg uống mỗi 24 giờ
Phối hợp với venetoclax:
Dùng 1 thuốc duy nhất trong 3 chu kỳ, sau đó là 12 chu kỳ phối hợp với venetoclax
Mỗi chu kỳ 28 ngày 
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm phổi, URTI, viêm xoang); Cơ xương (đau khớp, co thắt cơ, đau); Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng bạch cầu lympho, bầm tím, xuất huyết dưới da); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, viêm miệng); Tác dụng khác (nhiễm trùng da, đau đầu, phát ban, rung nhĩ, nhiễm trùng đường tiểu [UTI], chảy máu cam, tụ máu dưới màng cứng, sốt, phù ngoại biên)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Không nên dùng với nước bưởi chùm
  • Chống chỉ định dùng đồng thời với chế phẩm chứa St John's wort
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có biến cố liên quan đến chảy máu, suy gan/thận nặng, dùng đồng thời với warfarin, các thuốc đối kháng vitamin K khác hoặc các thuốc kháng đông khác & điều trị kháng tiểu cầu
  • Theo dõi để phát hiện sốt, giảm bạch cầu trung tính & nhiễm trùng, rung nhĩ; theo dõi CBC hàng tháng
Idelalisib  Phối hợp rituximab:
150 mg uống mỗi 12 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu lympho, giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng bạch cầu lympho thoáng qua); Hô hấp (viêm phổi); Tiêu hóa (tiêu chảy, viêm đại tràng, thủng ruột, tăng xét nghiệm chức năng gan); Ngoài da (phát ban, phản ứng ngoài da nghiêm trọng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng nặng bao gồm hoại tử thượng bì nhiễm độc
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, viêm gan mạn tính đang hoạt động bao gồm viêm gan do virus, tăng nguy cơ nhiễm trùng máu do pneumococci, mất nước, trẻ em <18 tuổi
  • Theo dõi ALT, AST, bilirubin mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu tiên, mỗi tuần nếu tăng ≥ mức độ 2 cho đến khi được xử trí trở về ≤ mức độ 1
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng
  • Thực hiện tầm soát HBV, HCV trước khi điều trị
Lisocabtagene maraleucel  90-110 x 106 tế bào T sống dương tính với CAR, tiêm tĩnh mạch   Tác dụng không mong muốn
  • Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng); Hô hấp (ho); Thần kinh trung ương (đau đầu, choáng váng, bệnh não); Tim mạch (hạ huyết áp, nhịp tim nhanh); Tác dụng khác (mệt mỏi, hội chứng phóng thích cytokine, đau cơ xương, nhiễm trùng - tác nhân không xác định, giảm ngon miệng, phù)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chỉ dùng tế bào tự thân
  • Cảnh giác với các nhiễm trùng có thể xuất hiện & giảm gamma globulin máu
  • Theo dõi CBC
Obinutuzumab  Phác đồ phối hợp:
Chu kỳ 1: 1.000 mg truyền tĩnh mạch vào ngày 1 & 2 (ngày 1: 100 mg; ngày 2: 900 mg), & ngày 8 & 15 
Nếu hoàn thành túi đầu tiên mà không điều chỉnh tốc độ truyền hoặc ngưng truyền, có thể dùng túi thứ 2 vào cùng ngày. Nếu điều chỉnh tốc độ truyền hoặc ngưng truyền đối với 100 mg đầu tiên, nên dùng túi thứ 2 vào ngày tiếp theo
Chu kỳ 2 đến 6: 1.000 mg dùng vào ngày 1
Thời gian điều trị:
28 ngày/chu kỳ x 6 chu kỳ 
Tác dụng không mong muốn
  • Hô hấp (viêm mũi họng, viêm mũi, ho, viêm họng, URTI, viêm xoang, viêm phổi); Tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón, herpes miệng, khó tiêu, viêm đại tràng, bệnh trĩ); Ngoài da (carcinom tế bào vảy ở da, rụng tóc, ngứa); Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm số lượng bạch cầu & bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu); Cơ xương (đau thắt lưng, đau khớp, đau ngực, đau xương); Tác dụng khác (đau đầu, mất ngủ, suy nhược, trầm cảm, lo âu, rung nhĩ, suy tim, tăng huyết áp, vô niệu, tiểu không tự chủ UTI, tăng cân, phản ứng liên quan đến truyền thuốc)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có gánh nặng khối u cao, suy thận, thang đánh giá bệnh tật tích lũy >6 & CrCl <70 mL/phút, triệu chứng hô hấp cấp tính đe dọa tính mạng, phản ứng liên quan đến truyền thuốc, bệnh tim/phổi/thần kinh, tăng nguy cơ bị cơn tăng huyết áp, hội chứng ly giải khối u, nhiễm trùng đang hoạt động/tái phát/mạn tính
  • Hoãn dùng vaccine virus sống trong khi điều trị & đến khi tế bào B phục hồi
Pirtobrutinib  200 mg uống mỗi 24 giờ đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận  Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu); Hô hấp (viêm phổi, nhiễm trùng máu, sốt giảm bạch cầu trung tính); Tiêu hóa (chảy máu đường tiêu hóa); Tác dụng khác (chảy máu gây tử vong, đánh trống ngực, choáng váng)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nuốt nguyên viên với nước; không cắt, nghiền hoặc nhai
  • Cân nhắc dự phòng (như dùng vaccine hoặc kháng sinh) ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị nhiễm trùng
  • Ngưng dùng trong 3-7 ngày trước & sau khi phẫu thuật tùy thuộc vào loại phẫu thuật & nguy cơ chảy máu
  • Theo dõi thường xuyên CBC, chức năng thận trong lúc điều trị
Rituximab  Hóa trị phối hợp:
375 mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào ngày 0 của chu kỳ đầu tiên, sau đó là 500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 của mỗi chu kỳ tiếp theo hoặc
375 mg/m2 BSA tiêm tĩnh mạch vào ngày 0 của chu kỳ đầu tiên, sau đó là liều cố định 1.600 mg tiêm dưới da/chu kỳ vào ngày 1 của mỗi chu kỳ tiếp theo, tống cộng 6 chu kỳ
Liều của phác đồ hóa trị có thể thay đổi, vui lòng tham khảo hướng dẫn cụ thể
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, phù mạch); Tiêu hóa (buồn nôn); Ngoài da (phát ban, rụng tóc, ngứa, mày đay); Hô hấp (viêm phế quản, URTI); Tác dụng khác (ớn lạnh, sốt, đau đầu, suy yếu, nhiễm trùng, giảm nồng độ IgG, phản ứng liên quan đến truyền)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng, nhiễm trùng đang hoạt động, tình trạng suy giảm miễn dịch nặng, bệnh tim nặng chưa được kiểm soát, suy tim nặng
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có gánh nặng khối u cao/số lượng tế bào ác tính lưu thông trong máu cao (>25 x 109/L), tiền sử suy phổi, khối u ở phổi, thâm nhiễm khối u phổi hoặc các triệu chứng nặng khác liên quan đến truyền thuốc, bệnh tim, nhiễm trùng nặng đang hoạt động, nhiễm HBV, tiền sử nhiễm trùng tái phát hoặc mạn tính, PML
  • Không khuyến cáo dùng vaccine sống
  • Theo dõi thường xuyên số lượng tế bào máu bao gồm số lượng tế bào bạch cầu trung tính & tiểu cầu trong khi điều trị
Venetoclax  Tuần 1: 20 mg uống mỗi 24 giờ 
Tuần 2: 50 mg uống mỗi 24 giờ 
Tuần 3: 100 mg uống mỗi 24 giờ 
Tuần 4: 200 mg uống mỗi 24 giờ 
Tuần 5 trở đi: 400 mg uống mỗi 24 giờ 
Tiếp tục đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận
Phối hợp với obinutuzumab:
Obinutuzumab vào ngày 1, sau đó điều chỉnh các liều venetoclax tiếp theo trong 5 tuần bắt đầu vào ngày 22 của chu kỳ 1-2
Chu kỳ 28 ngày x 12 chu kỳ
Phối hợp với rituximab:
Tiếp tục trong 24 tháng từ ngày 1 của chu kỳ 1 của rituximab
Phối hợp với venetoclax:
500 mg/m2 tiêm tĩnh mạch vào ngày 1 của chu kỳ 2-6 sau khi hoàn thành chỉnh liều tăng dần trong 5 tuần phối hợp với rituximab
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu); Tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy); tác dụng khác (URTI, mệt mỏi, phù)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Nên dùng với thức ăn
  • Đảm bảo cung cấp đủ nước trong lúc điều trị
  • Theo dõi để phát hiện dấu hiệu của hội chứng ly giải khối u & giảm bạch cầu trung tính
  • Không khuyến cáo dùng vaccine virus sống giảm độc lực trước, trong lúc & sau khi điều trị
Zanubrutinib  160 mg uống mỗi 12 giờ hoặc
320 mg uống mỗi 24 giờ 
Tác dụng không mong muốn
  • Huyết học (giảm số lượng bạch cầu trung tính, số lượng tiểu cầu, số lượng bạch cầu, Hgb); Tác dụng khác (URTI, phát ban, bầm tím, tiêu chảy, ho)

Hướng dẫn đặc biệt

  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng
  • Theo dõi để phát hiện chảy máu, dấu hiệu & triệu chứng của nhiễm trùng, rung nhĩ & cuồng nhĩ
  • Theo dõi CBC trong lúc điều trị

Vaccine, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch


Thuốc Liều dùng Lưu ý
Globulin miễn dịch của người (human Ig, human normal immunoglobulin, immunoglobulin tiêm tĩnh mạch, IVIg)  CLL kèm giảm gamma globulin máu thứ phát, nặng & nhiễm trùng tái phát:
0,2-0,4 g/kg truyền tĩnh mạch mỗi 3-4 tuần 
Tác dụng không mong muốn
  • Thần kinh trung ương (sốt, ớn lạnh, choáng váng, lo âu); Tim mạch (đau ngực, hạ huyết áp, đỏ bừng, xanh xao, thuyên tắc phổi, thuyên tắc huyết khối, nhịp tim nhanh); Ngoài da (chàm, mày đay); Tiêu hóa (buồn nôn/nôn, đau bụng); Huyết học (thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính thoáng qua); Tác dụng khác (suy thận cấp, viêm kết mạc, hội chứng viêm màng não vô khuẩn)
Hướng dẫn đặc biệt
  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có quá mẫn với globulin niễm dịch & các sản phẩm làm từ máu, có thiếu hụt IgA
  • Dùng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thận, đái tháo đường, giảm thể tích, nhiễm trùng máu, có protein bất thường trong nước tiểu, có tiền sử bệnh tim mạch hoặc biến cố huyết khối

Miễn trừ trách nhiệm

Tất cả liều dùng khuyến cáo áp dụng cho phụ nữ không mang thai và phụ nữ không cho con bú và người trưởng thành không lớn tuổi có chức năng gan & thận bình thường trừ khi được nêu rõ.

Không phải tất cả các sản phẩm đều có mặt trên thị trường hoặc được chấp thuận sử dụng ở mọi quốc gia.

Các sản phẩm liệt kê trong Tóm tắt về thuốc được dựa trên các chỉ định có trong thông tin sản phẩm đã phê duyệt tại địa phương.

Vui lòng tham khảo thông tin sản phẩm tại địa phương trong ấn bản MIMS có liên quan để biết thông tin kê toa cụ thể của mỗi quốc gia.